09 33 11 33 66
info@luatvietan.vn
Email: info@luatvietan.vn

Giảm vốn điều lệ Công ty TNHH

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vì nhiều lý do khách quan và chủ quan khác nhau, nhiều trường hợp các doanh nghiệp phải thực hiện hoạt động giảm vốn điều lệ. Ngoài ra, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, thời hạn góp vốn của thành viên công ty giảm từ 36 tháng (theo Luật Doanh nghiệp 2005) xuống còn 90 ngày, thời hạn góp vốn thu hẹp dẫn đến việc nếu các thành viên không góp đủ vốn, doanh nghiệp bắt buộc phải làm thủ tục giảm vốn điều lệ đã đăng ký trước đó với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Nhằm giúp các thành viên công ty TNHH có cái nhìn khái quát nhất về việc giảm vốn điều lệ công ty TNHH, Công ty Luật Việt An tổng hợp các vấn đề pháp lý sau về giảm vốn điều lệ Công ty TNHH như sau:

Dịch vụ của Luật Việt An về thủ tục giảm vốn điều lệ Công ty
  • Luật Việt An tư vấn điều kiện được giảm vốn đối với Công ty TNHH;
  • Luật Việt An tư vấn tỷ lệ giảm vốn phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Luật Việt An tư vấn cho doanh nghiệp điều kiện, trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ;
  • Luật Việt An tư vấn cho doanh nghiệp lập báo cáo tài chính phù hợp theo hoạt động của doanh nghiệp và quy định của pháp luật để đủ điều kiện giảm vốn điều lệ công ty TNHH;
  • Luật Việt An soạn thảo hồ sơ thay đổi giảm vốn điều lệ cho doanh nghiệp;
  • Luật Việt An đại diện, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thay đổi giảm vốn điều lệ cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau khi giảm vốn trong Công ty TNHH
Các trường hợp được giảm vốn điều lệ công ty TNHH
[panel style=”panel-info”][panel-header]Trường hợp 1: Giảm vốn để hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên công ty[/panel-header] [panel-content]Điều kiện giảm vốn để hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên công ty: Khi công ty đã hoạt động liên tục trong 02 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp. Có báo cáo tài chính tại thời điểm giảm vốn đảm bảo tiền mặt đủ để trả cho số vốn giảm cho các thành viên, cũng như đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác liên quan đến hoạt động của công ty TNHH;[/panel-content][/panel][panel style=”panel-info”][panel-header]Trường hợp 2: Giảm vốn do công ty mua lại phần vốn góp của thành viên công ty[/panel-header] [panel-content]Điều kiện giảm vốn do công ty mua lại phần vốn góp của thành viên công ty:

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

  • Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
  • Tổ chức lại công ty;
  • Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết của Hội đồng thành viên về các nội dung nêu trên. Khi có yêu cầu của thành viên mua lại phần vốn góp, nếu không thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp nêu trên thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.[/panel-content][/panel] [panel style=”panel-info”][panel-header]Trường hợp 3: Giảm vốn do có thành viên không thanh toán đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập công ty[/panel-header] [panel-content]Điều kiện giảm vốn do công ty có thành viên không thanh toán đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập công ty:

Công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp (tức 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Như vậy, chậm nhất trước 150 ngày và sau 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty phải đăng ký giảm vốn điều lệ nếu có thành viên chưa góp đủ vốn theo cam kết.[/panel-content][/panel]

Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH
  • Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo về việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH;
  • Biên bản của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ công ty TNHH;
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH;
  • Thông báo lập sổ đăng ký thành viên công ty TNHH;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Đối với trường hợp công ty Giảm vốn điều lệ để hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên công ty cần cung cấp Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Báo cáo tài chính phải đảm bảo tiền mặt đủ để trả cho số vốn giảm cho các thành viên, cũng như đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác liên quan đến hoạt động của công ty TNHH.
Thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty TNHH
[panel style=”panel-info”][panel-header]Bước 1: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Giảm vốn điều lệ[/panel-header][panel-content] Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố.

Trong vòng từ 03 ngày Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố sẽ có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thủ tục thay đổi giảm vốn điều lệ cho công ty;

Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có);

Hoàn tất thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/07/2015 doanh nghiệp sẽ được nhận 02 loại giấy tờ như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hiện nay chỉ còn 05 nội dung là: Tên công ty; Địa chỉ trụ sở; Vốn điều lệ; Danh sách thành viên; Người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp. Bao gồm các nội dung: Ngành nghề kinh doanh; Người đại diện theo ủy quyền; Thông tin đăng ký thuế; Thông tin về người quản lý doanh nghiệp.[/panel-content][/panel]
[panel style=”panel-info”][panel-header]Bước 2: Công bố thông tin thay đổi giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia[/panel-header][panel-content] Sau khi thay đổi giảm vốn điều lệ của công ty TNHH, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.

Sau khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục Công bố thông tin thay đổi giảm vốn điều lệ công ty TNHH trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy Biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
[/panel-content][/panel] [panel style=”panel-info”][panel-header]Bước 3: Kê khai mẫu 08, Tờ khai thuế môn bài [/panel-header][panel-content] Trong trường hợp việc giảm vốn của doanh nghiệp làm giảm mức thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục như sau:

  • Kê khai và nộp mẫu 08-MST;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung;

Thủ tục giảm vốn điều lệ là một thủ tục tương đối khó khăn và phức tạp, vì vậy mà người đứng đầu doanh nghiệp cũng như các thành viên góp vốn cần cân nhắc kĩ về khả năng tài chính cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình để đăng ký số vốn điều lệ cho phù hợp, tránh việc phải giảm vốn chỉ sau một thời gian ngắn hoạt động.[/panel-content][/panel]

Mọi thông tin, khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức

    Tin tức

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 33 11 33 66
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 67 55 66
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO