Khoản vay không được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp

Để phục vụ cho hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh thì nguồn vốn là một yếu tố then chốt. Bên cạnh việc vay vốn trong nước, các doanh nghiệp tại Việt Nam, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có thể thực hiện vay vốn tại nước ngoài. Ba văn bản pháp luật mà các doanh nghiệp cần tìm hiểu liên quan đến vấn đề này bao gồm:

Tên và nội dung văn bản Cơ quan ban hành Ngày ban hành Ngày có hiệu lực
Nghị định 219/2013/NĐ-CP về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Chính phủ 26/12/2013 15/02/2014
Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 31/03/2014 15/05/2014
Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 26/02/2016 15/04/2016

Đối tượng được vay nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước);
  • Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Các khoản vay:

  • Ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn đến 01 năm;
  • Trung và dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 01 năm.

Đồng tiền vay:

  • Ngoại tệ;
  • Đồng Việt Nam, áp dụng trong các trường hợp bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô hoặc là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay; các trường hợp khác nếu được Ngân hàng Nhà nước xem xét.

Mục đích vay:

Bên đi vay có thể thực hiện vay nước ngoài để phục vụ việc thực hiện sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư của:

  • Chính mình (bên đi vay);
  • Doanh nghiệp mà bên đi vay góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay vốn trung và dài hạn);
  • Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay.

Lưu ý:

  • Hạn mức vay của bên đi vay trong tổng vay không được vượt quá tỷ lệ góp vốn của bên đó trong doanh nghiệp được góp vốn;
  • Các phương án sản xuất, kinh doanh và dự án đầu tư phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các quy định có liên quan.

Các khoản vay phải thực hiện thủ tục đăng ký:

  • Khoản vay trung và dài hạn;
  • Khoản vay ngắn hạn mà được gia hạn dẫn đến tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm;
  • Khoản vay ngắn hạn không gia hạn nhưng tính đến thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên thì vẫn còn dư nợ gốc; trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành trả nợ trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm đó.

Hồ sơ đăng ký khoản vay:   

  • Đơn đăng ký khoản vay (một trong hai hình thức sau):
  • Hình thức trực tuyến: khai báo trên trang điện tử sbv.gov.vn hoặc www.qlnn-sbv.cic.org.vn;
  • Hình thức truyền thống: sử dụng mẫu đơn tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 03/2016/TT-NHNN;
  • Trường hợp bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay: Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay, bao gồm: Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác;
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh Mục đích vay bao gồm:
  • Với khoản vay trung và dài hạn:
  • Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; trừ trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô vốn đầu tư;
  • Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Với khoản vay ngắn hạn được gia hạn dẫn đến tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm hoặc không gia hạn nhưng tính đến thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên thì vẫn còn dư nợ gốc; trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành trả nợ trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm đó:
  • Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh);
  • Phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn Khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung;
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh nếu được bảo lãnh;
  • Nếu bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước: Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
  • Nếu bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời Điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài;
  • Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản;
  • Đối với khoản vay bằng đồng Việt Nam:

Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay;

Văn bản giải trình nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Nơi nộp hồ sơ:

  • Vụ Quản lý ngoại hối – Ngân hàng Nhà nước: khoản vay trên 10 triệu USD và khoản vay bằng đồng Việt Nam;
  • Chi nhánh tỉnh, thành phố Ngân hàng Nhà nước nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: khoản vay dưới 10 triệu USD.

Thời hạn xử lý:

  • Với hồ sơ trực tuyến: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
  • Với hồ sơ truyền thống: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
  • Với khoản vay bằng đồng Việt Nam: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Các doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn pháp lý liên quan đến đầu tư và doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để biết thêm chi tiết!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO