Bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm
Trong nỗ lực không ngừng mở rộng và hoàn thiện hệ sinh thái dịch vụ, nhiều khách hàng mong muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm. Tuy nhiên, việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh cần trải qua một trình tự, thủ tục pháp lý. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn quý khách về bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm.
Các mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm
Nhóm Mã ngành 781 – Hoạt động dịch vụ việc làm: Đây là mã ngành chính cho hoạt động môi giới, giới thiệu việc làm.
7810 – Hoạt động dịch vụ môi giới việc làm, giới thiệu việc làm:
Mã ngành này bao gồm các hoạt động như:
Tìm kiếm và giới thiệu người tìm việc cho nhà tuyển dụng và ngược lại.
Cung cấp thông tin về việc làm.
Dịch vụ tư vấn nghề nghiệp cho người tìm việc.
Dịch vụ tư vấn nhân sự liên quan đến tuyển dụng.
Hoạt động của các sàn giao dịch việc làm.
Nhóm Mã ngành 782 – Hoạt động cung ứng lao động thời hạn:
7820 – Hoạt động cung ứng lao động thời hạn:
Mã ngành này liên quan đến việc cung cấp lao động cho khách hàng trong một khoảng thời gian xác định để thay thế hoặc bổ sung cho lực lượng lao động hiện có của khách hàng. Công ty dịch vụ việc làm trong trường hợp này là người sử dụng lao động trên danh nghĩa đối với người lao động đó và chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến lương, bảo hiểm. Hoạt động này thường được gọi là cho thuê lại lao động.
Nhóm Mã ngành 783 – Hoạt động cung ứng lao động khác:
7830 – Hoạt động cung ứng lao động khác
Mã ngành này bao gồm việc cung cấp lao động cho khách hàng nhưng người lao động đó không phải là người sử dụng lao động trên danh nghĩa của công ty dịch vụ việc làm trong thời gian thực hiện dịch vụ. Hoạt động này có thể bao gồm tìm kiếm và giới thiệu nhân sự cấp cao (executive search), cung ứng lao động dài hạn mà không phải là cho thuê lại.
Bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm
Bước 1: Nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mục Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh);
Biên bản của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần/Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên;
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần/Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên/Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục.
Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thời gian thực hiện: Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo kết quả xử ký hồ sơ là hợp lệ hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Điều kiện cần đáp ứng:
Tại Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như sau:
Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng)
Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Bước 1: Gửi hồ sơ
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trên đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Nếu là các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định trên, Sở Nội vụ cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Bước 3: Cấp giấy phép
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;
Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể.