Với sự phát triển của công nghệ thông tin, và xu hướng của người tiêu dùng và người bán hàng tạo ra các giao dịch nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm nhất về thời gian và chi phí. Theo xu hướng đó, các trang website bán hàng online được thiết lập và các sàn thương mại điện tử được tạo ra trên mọi lĩnh vực hàng hoá và dịch vụ. Trang mạng dienmaycholon.vn là một trong những trang mạng được biết đến với chuyên biệt trong lĩnh vực bán các sản phẩm liên quan đến điện máy, các sản phẩm được bán trên trang dienmaycholon.vn là các sản phẩm trong và ngoài nước và phần lơn phải được đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Để đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, liên hệ Đại diện sở hữu trí tuệ Việt An, ĐT: 0961675566.
Điện máy Chợ Lớn là một trong những thương hiệu Việt chuyên phân phối các sản phẩm điện máy – nội thất lâu đời được nhiều người dùng Việt biết đến và tin tưởng lựa chọn là nơi mua hàng uy tín. Không chỉ vậy, trong hơn 20 năm tồn tại và phát triển, Điện máy Chợ Lớn đã đạt được rất nhiều giải thưởng danh giá như: Thương hiệu được yêu thích nhất 5 năm do người tiêu dùng bình chọn, Top 100 nhà bán lẻ Việt Nam các năm 2016, 2017, 2018, 2019, Top 50 hệ thống bán lẻ tốt nhất do báo Tiền Phong bình chọn và nhiều giải thưởng khác.
Đặc biệt, hệ thống Điện máy Chợ Lớn còn mang đến cho khách hàng các chế độ hậu mãi với các chương trình như bảo hành sản phẩm theo chính sách từ hãng sản xuất cũng như mở rộng thêm 1 năm bảo hành. Bên cạnh đó, Điện máy Chợ Lớn còn cho phép đổi trả sản phẩm trong vòng 35 ngày với những sản phẩm lỗi kỹ thuật, lỗi do nhà sản xuất. Đây là những chính sách chỉ tìm thấy ở những địa chỉ bán hàng đáng tin cậy.
Với những giải đáp “Có nên mua hàng ở Điện máy Chợ Lớn không” trên đây, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về một địa chỉ bán hàng uy tín hiện nay. Ngoài ra, để cảm nhận rõ hơn, ngay hôm nay bạn hãy thử tham quan và trải nghiệm những sản phẩm tại hệ thống Siêu thị Điện máy Chợ Lớn nhé!
Nồi cơm điện, lò vi sóng – lò nướng, bếp ga – bếp Âm, bếp từ – hồng ngoại, máy hút khói, nồi áp suất – hấp, nồi lẩu điện, Ấm – ca – bình Đun, máy xay sinh tố, bình thủy Điện, máy ép trái cây, máy làm sữa đậu nành, máy pha cà phê, máy hút bụi, bàn Ủi, quạt, máy sấy tóc, Đồ dùng nhà bếp, Đồ dùng gia đình, thiết bị chiếu sáng, nồi – chảo, máy lọc nước, mua máy đánh trứng, máy rửa chén – sấy chén, máy cạo râu – tông đơ, máy xịt rửa, máy xay thịt, máy đo huyết áp – nhiệt kế, viễn thông – vi tính, nội thất và sức khỏe.
Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp.
Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.
Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng.
Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng.
Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ.
Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại.
Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng.
Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo.
Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa.
Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương.
Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh.
Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.
Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.
Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.
Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.
Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê).
Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại.
Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương.
Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại.
Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo.
Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.
Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô.
Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.
Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường.
Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.
Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo.
Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).
Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel.
Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn.
Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh.
Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha.
Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống
Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia).
Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.
Đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu, thương hiệu, đăng ký thương hiệu, logo, tra cứu nhãn hiệu, Dịch vụ đăng ký thương hiệu, Tư vấn đăng ký nhãn hiệu, Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu, Đăng ký thương hiệu độc quyền, Phí đăng ký nhãn hiệu, Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu. Tel: 0961675566