Dịch vụ xin chủ trương đầu tư toàn quốc

Quy trình xin chủ trương đầu tư tại Việt Nam, đặc biệt đối với các dự án quy mô lớn hoặc có tính chất đặc thù, thường đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn. Với mạng lưới rộng khắp và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, dịch vụ xin chủ trương đầu tư toàn quốc ra đời nhằm hỗ trợ nhà đầu tư vượt qua những thách thức này, tối ưu hóa thời gian và chi phí. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ giới thiệu dịch vụ xin chủ trương đầu tư toàn quốc.

Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận dự án đầu tư

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

  • Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
  • Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thuộc trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Dự án đầu tư có đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện phải có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
  • dự án của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ bao gồm: 

  • Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
  • Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
  • Dự án đầu tư chế biến dầu khí
  • Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
  • Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội bao gồm: 

  • Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
  • Nhà máy điện hạt nhân;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Dịch vụ xin chủ trương đầu tư toàn quốc

Quy trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Luật Việt An

Quy trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Luật Việt An

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư và gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài chính /Sở Tài chính (Trường hợp thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội/Chính phủ)
  • Nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư cho Sở Tài chính nơi dự kiến thực hiện dự án (Trường hợp thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh)

Bước 2. Thành lập Hội đồng thẩm định

Thẩm quyền chấp thuận thuộc Quốc hội
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ, thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
  • Trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định, trình Chính phủ
Thẩm quyền chấp thuận thuộc Chính phủ
  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Tài chính, các cơ quan có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình rồi gửi lại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thẩm quyền chấp thuận thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài chính, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình, gửi Sở Tài chính.

Bước 3. Thông qua chủ trương đầu tư

Thẩm quyền chấp thuận thuộc Quốc hội

Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư lên cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc Hội

Thẩm quyền chấp thuận thuộc Chính phủ
  • 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Bộ Tài chính tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo trình Thủ tướng
  • 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Thẩm quyền chấp thuận thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
  • Trong vòng 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Bước 4. Đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bộ hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ khách hàng ký đóng dấu:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Đề xuất dự án đầu tư

Hồ sơ khách hàng cung cấp:

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
  • Văn bản giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (trường hợp dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo luật về chuyển giao công nghệ)
  • Hợp đồng BCC (trường hợp dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC)
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư thay đề xuất dự án đầu tư bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Tài liệu, giấy tờ giải trình đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư

Công việc Luật Việt An thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư

  • Tư vấn thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;
  • Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài chính.
  • Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.

Lợi ích Quý khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ của Luật Việt An

Lợi ích Quý khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ của Luật Việt An

Trên đây là tư vấn pháp lý của Luật Việt An về dịch vụ xin chủ trương đầu tư toàn quốc. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến xin chủ trương đầu tư của Luật Việt An, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO