Giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử

Trò chơi điện tử là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong hệ thống ngành nghề kinh tế của Việt Nam, không chỉ mang tính giải trí cao mà trò chơi điện tử còn yêu cầu người chơi phải có sự tư duy, tạo lập được chiến thuật, cách chơi thông qua đó có thể tương tác được với các đối thủ trong chơi, hoặc vượt qua các thử thách, nhiệm vụ được đặt ra. Chính vì thế nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn lĩnh vực này làm startup cho mình, để giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt được cơ sở pháp lý điều chỉnh về lĩnh vực kinh doanh trò chơi điện tử, Luật Việt An xin giới thiệu đến Quý doanh nghiệp nội dung về giấy phép trò chơi điện tử.

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  • Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Các nhóm trò chơi điện tử

Tùy thuộc vào phương thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thông qua việc thiết lập hệ thống thiết bị và sử dụng hợp pháp phần mềm trò chơi điện tử của doanh nghiệp, mà trò chơi điện tử được chia làm 4 nhóm sau:

  • Trò chơi điện tử thuộc nhóm G1;
  • Trò chơi điện tử thuộc nhóm G2;
  • Trò chơi điện tử thuộc nhóm G3;
  • Trò chơi điện tử thuộc nhóm G4.

 Cách phân biệt các nhóm chơi điện tử

Nhóm trò chơi /
Nội dung phân biệt
G1 G2 G3 G4
Theo phương thức cung cấp và sử dụng dịch vụ Trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp. Trò chơi điện tử chỉ có sự tương tác giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp. Trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau nhưng không có sự tương tác giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp. Trò chơi điện tử được tải về qua mạng, không có sự tương tác giữa người chơi với nhau và giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp.
Theo độ tuổi người chơi Phụ thuộc vào nội dung, kịch bản của trò chơi mà cả 4 nhóm đều phân loại người chơi như sau:

  • Trò chơi điện tử 18+: trò chơi dành cho người lớn từ 18 tuổi trở lên, trò chơi có hoạt động đối kháng có sử dụng vũ khí; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh khiêu dâm;
  • Trò chơi điện tử 12+:  trò chơi dành cho thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, trò chơi có hoạt động đối kháng, chiến đấu có sử dụng vũ khí nhưng hình ảnh vũ khí không nhìn được cận cảnh, rõ ràng; tiết chế âm thanh va chạm của vũ khí khi chiến đấu; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người;
  • Trò chơi điện tử 00+: trò chơi dành cho mọi lứa tuổi, đây là những trò chơi mô phỏng dạng hoạt hình; không có hoạt động đối kháng bằng vũ khí; không có hình ảnh, âm thanh ma quái, kinh dị, bạo lực; không có hình ảnh, hoạt động, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người.
Theo điều kiện được cung cấp dịch vụ trò chơi ra thị trường Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản đối với từng trò chơi điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Có Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thông báo cung cấp dịch vụ đối với từng trò chơi điện tử
Điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng để xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử (nhóm G1); Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (nhóm G2,G3,G4) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp;

Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;

Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động, cụ thể:

  • Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ được;
  • Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử
  • Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng các Điều kiện sau:
    • Có khả năng lưu trữ, cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân của người chơi bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký thường trú; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
    • Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;
    • Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày;
    • Hiển thị liên tục được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.
  • Có biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có)
  • Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.
  • Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi.

Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ trên Internet.

Điều kiện về nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gồm:

  • Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ được;
  • Có đội ngũ nhân sự quản trị trò chơi điện tử phù hợp quy mô hoạt động và loại hình cung cấp dịch vụ.
  • Có đủ khả năng tài chính để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động.

Điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm:

  • Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử (nếu có) của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;
  • Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi;
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

 

Điều kiện để doanh nghiệp xin cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản (nhóm G1); thông báo cung cấp dịch vụ (nhóm G2, G3, G4) đối với từng trò chơi điện tử Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;

Có nội dung, kịch bản trò chơi điện tử không vi phạm các điều cấm và quy định của pháp luật; không có các hình ảnh, âm thanh miêu tả cụ thể hành động giết người, tra tấn người, kích động bạo lực, thú tính, khiêu dâm, dung tục, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử, vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ, kích động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, đánh bạc, khủng bố, ngược đãi, xâm hại, buôn bán, phụ nữ, trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;

Có kết quả phân loại theo độ tuổi phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi theo

Có biện pháp quản lý thông tin tài Khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu sau đây:

  • Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống quản lý thông tin cá nhân của người chơi;
  • Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống thanh toán dịch vụ trò chơi chung của doanh nghiệp;
  • Lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thông tin về quá trình sử dụng dịch vụ của người chơi bao gồm: Tên tài Khoản, thời gian sử dụng dịch vụ, các thông tin có liên quan đến việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng của người chơi.”
Doanh nghiệp gửi thông báo đối với từng trò chơi phát hành, bao gồm các nội dung sau:

  • Tên trò chơi (tên tiếng Việt và tiếng nước ngoài)
  • Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổ
  • Ngôn ngữ thể hiện
  • Nguồn gốc trò chơi
  • Mô tả nội dung trò chơi, cách chơi
  • Loại hình trò chơi cung cấp
  • Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ:
    • Trên trang thông tin điện tử tại tên miền
    • Kênh phân phối ứng dụng cài đặt cho thiết bị di động
    • Địa chỉ IP
  • Hình thức thu phí
  • Thời gian dự kiến phát hành
Theo thành phần hồ sơ xin cấp phép kinh doanh trò chơi điện tử Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định Phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi

Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản.

Giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam (bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam. Giấy tờ chứng nhận và văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực).

Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.

Phương án kỹ thuật.

Thiết bị ghi lại các hình ảnh, hoạt động, âm thanh đặc trưng trong trò chơi: Hình ảnh một số tuyến nhân vật, hình ảnh một số vật phẩm, đồ trang bị cho nhân vật; hình ảnh, hoạt động nhân vật đang làm nhiệm vụ chủ yếu ở 5 cấp độ cao nhất (nếu có); hoạt động đối kháng đặc trưng giữa các nhân vật với nhau.”

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trò chơi điện tử G2, điện tử G3, điện tử G4

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp đối với tên miền quốc tế.

Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử

Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

Tối thiểu 30 ngày làm việc trước khi chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý, nội dung gồm có:

Tên trò chơi (tên tiếng Việt và tiếng nước ngoài)

Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổ

Ngôn ngữ thể hiện

Nguồn gốc trò chơi

Mô tả nội dung trò chơi, cách chơi

Loại hình trò chơi cung cấp

Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ:

  • Trên trang thông tin điện tử tại tên miền
  • Kênh phân phối ứng dụng cài đặt cho thiết bị di động
  • Địa chỉ IP

Hình thức thu phí

Thời gian dự kiến phát hành

Thời hạn đề nghị cấp phép và chế độ báo cáo

Thời hạn đề nghị cấp phép

  • Doanh nghiệp đề nghị cấp phép trong thời hạn nhất định nhưng không được quá 10 năm.
  • Trước khi giấy phép hết hiệu lực nhưng doanh nghiệp chưa thể hoàn thành thủ tục cấp lại thì phải thực hiện thủ tục gia hạn nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục hoạt động. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần, mỗi lần không quá 01 năm.

Chế độ báo cáo

  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng một lần (vào ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm) gửi báo báo cáo về Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Trường hợp ngừng cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, phải thông báo trên trang thông tin điện tử cung cấp trò chơi điện tử tối thiểu 90 ngày trước ngày dự kiến ngừng cung cấp dịch vụ; có các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người chơi; báo cáo bằng văn bản với Bộ Thông tin và Truyền thông về các nội dung này 15 ngày trước ngày chính thức ngừng cung cấp dịch vụ;

Xử lý vi phạm trong lĩnh vực trò chơi điện tử

Vi phạm quy định về giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử trên mạng

1.1 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục đề nghị cấp lại theo quy định đối với một trong các loại văn bản sau:

a) Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1;

b) Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1;

c) Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

1.2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung hoặc kê khai không trung thực để được cấp một trong các loại văn bản sau:

a) Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1;

b) Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1;

c) Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;

d) Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

1.3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung một trong các văn bản sau:

a) Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1;

b) Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1;

c) Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

1.4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ nhưng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông;

b) Thay đổi cơ cấu tổ chức, phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên nhưng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Thay đổi tên miền, kênh phân phối trò chơi, thể loại trò chơi, địa chỉ trụ sở chính nhưng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.

1.5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2 hoặc G3 hoặc G4 nhưng không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn việc cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng về Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã hết hiệu lực.

1.6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2 hoặc G3 hoặc G4 khi không có Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;

b) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi không có Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1.

1.7. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi không có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

1.8. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c mục 1.4;

b) Tước quyền sử dụng Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b mục 1.6 ;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các mục 1.6 và 1.7;

d) Tịch thu Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng, Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại mục 1.2;

đ) Tịch thu Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các mục 1.1, 1.2 và 1.3;

1.9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các mục 1.6 và 1.7;

b) Buộc thu hồi tên miền do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a mục 1.5, 6, 1.7;

Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

2.1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thiết lập trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc cung cấp không đầy đủ các thông tin theo quy định trên trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử;

b) Ngừng cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử khi thông báo trên trang thông tin điện tử cung cấp trò chơi điện tử chưa đủ 90 ngày hoặc báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa đủ 15 ngày.

2.2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không cung cấp thông tin về trò chơi điện tử trên mạng hoặc không phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi hoặc không khuyến cáo các tác động tiêu cực có thể xảy ra đối với người chơi trong các chương trình quảng cáo, trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, trong từng trò chơi;

b) Không bảo đảm quyền lợi của người chơi theo đúng quy tắc của trò chơi điện tử đã công bố hoặc không có các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người sử dụng khi ngừng cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng hoặc không tiếp nhận, giải quyết các tranh chấp phát sinh;

c) Ngừng cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử nhưng không thông báo trên trang thông tin điện tử cung cấp trò chơi điện tử hoặc không báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Quảng cáo các trò chơi điện tử G2 hoặc G3 hoặc G4 khi chưa thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;

đ) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2 hoặc G3 hoặc G4 nhưng không đáp ứng một trong các điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc không đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 có nội dung kịch bản có hình ảnh hoặc âm thanh gây cảm giác ghê sợ, rùng rợn, kích động bạo lực, thú tính, khêu gợi, kích thích dâm ô, trụy lạc, vô luân trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục Việt Nam; phá hoại truyền thống lịch sử; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân; miêu tả các hành động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố, hành động ngược đãi, xâm hại, buôn bán trẻ em, đánh bạc và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác.

3.4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giải quyết khiếu nại của khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2.5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi không đáp ứng một trong các điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử;

b) Quảng cáo trò chơi điện tử G1 khi chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;

c) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 không đúng với nội dung kịch bản đã được phê duyệt;

d) Không thực hiện đăng ký thông tin cá nhân của người chơi khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1;

đ) Không áp dụng biện pháp, giải pháp hạn chế giờ chơi của trò chơi điện tử G1 đối với trẻ em, người chơi dưới 18 tuổi theo quy định.

2.6. Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Quy đổi vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng được thành tiền hoặc thẻ thanh toán hoặc phiếu thưởng hoặc các hiện vật có giá trị giao dịch bên ngoài trò chơi điện tử dưới bất kỳ hình thức nào;

b) Khởi tạo các vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng trong trò chơi điện tử không đúng theo nội dung, kịch bản trò chơi điện tử;

c) Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 có thông tin, hình ảnh vi phạm chủ quyền quốc gia; xúc phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c mục 2.5;

b) Tước quyền sử dụng Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng từ 22 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại mục 2.6;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các mục 2.3, 2.6;

d) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và đ mục 2.2, các mục 2.3, 2.4, các điểm a và d mục 2.5.

Vi phạm quy định về người chơi

3.1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký không đúng thông tin cá nhân khi chơi các trò chơi điện tử G1.

3.2. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quy định về quản lý giờ chơi tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

3.3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Lợi dụng trò chơi điện tử để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, gây mất trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc gia;

b) Mua, bán vật phẩm ảo hoặc đơn vị ảo hoặc điểm thưởng.

Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử của công ty luật Việt An

  • Tư vấn các điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử;
  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử;
  • Thay mặt doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử;
  • Nhận và giao lại cho khách hàng kết quả giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử.
Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Zalo, Viber, Whatsapp)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO