Luật Kế toán 2015 và Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ Tài chính ban hành vừa chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Nếu một người muốn làm việc cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập;
Có năng lực hành vi dân sự;
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.
Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân;
Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN trong Thông tư 296/2016/TT-BTC;
Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN trong Thông tư 296/2016/TT-BTC hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán;
Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có);
Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo pháp luật lao động;
Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
Trình tự, thủ tục:
Việc nộp hồ sơ được thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian;
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu tại Phụ lục 03/ĐKHN trong Thông tư 296/2016/TT-BTC cùng hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân để gửi đến Bộ Tài chính;
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có vấn đề cần làm rõ thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính sẽ yêu cầu bổ sung tài liệu, giải trình hoặc cung cấp tài liệu chứng minh. Nếu không có tài liệu bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp thì Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Nếu không cấp thì sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu được tư vấn chi tiết về pháp luật liên quan đến kế toán và các loại giấy tờ, thủ tục, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hướng dẫn thêm!