Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là thủ tục kế toán viên tiến hành đăng ký với với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Ngày 15/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Thông tư 296/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Bài viết dưới đây của Luật Việt An sẽ cung cấp đến quý khách thông tin về hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất.
Điều kiện được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập;
Có năng lực hành vi dân sự;
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Theo Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 23/2024/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC. Phục lục này được sửa đổi bởi Thông tư 43/2023/TT-BTC và Thông tư 23/2024/TT-BTC.
Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động);
Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán (riêng người đã được hành nghề từ 2016 trở về trước thì không bắt buộc);
Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có);
Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài (trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam);
Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức;
Tài liệu chứng minh việc nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trừ trường hợp phí thẩm định đã được nộp khi hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Lưu ý về chứng chỉ:
Khi chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đã được tích hợp trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác, thì Bộ Tài chính có trách nhiệm khai thác và sử dụng thông tin về chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác trên cơ sở trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng kế toán viên. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật; hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Để quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ và tránh những rắc rối không đáng có, quý khách cần lưu ý một số điểm sau:
Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân, trình độ chuyên môn, thời gian làm việc trong lĩnh vực tài chính, kế toán;
Tất cả giấy tờ cung cấp phải hợp lệ;
Tìm hiểu kỹ thông tin về mức lệ phí đăng ký hành nghề hoặc các khoản phí khác nếu có để chuẩn bị đầy đủ;
Sau khi nộp hồ sơ, quý khách nên theo dõi thường xuyên để biết tiến độ giải quyết;
Sau khi được cấp giấy chứng nhận, quý khách cần tìm hiểu kỹ về quyền và nghĩa vụ của một kế toán viên để đảm bảo hoạt động đúng quy định pháp luật.
Tham khảo ý kiến chuyên gia để việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và hoạt động được diễn ra đúng quy định pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu được tư vấn chi tiết về pháp luật liên quan đến kế toán và các loại giấy tờ, thủ tục, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hướng dẫn.