Mẫu số 11-HC Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 11-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP, Luật tố tụng hành chính 2015
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN…..(1)
Số: …../….. (2)/QĐST-HC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng ….. năm……..
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………………………..
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)……………………………………
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)……………….
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông (Bà)……………………………………………………………………………………..
Ông (Bà)……………………………………………………………………………………..
Ông (Bà)……………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào Điều 141, Điều 142, Điều 145 và Điều 165 của Luật tố tụng hành chính;
Xét thấy:(3)………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý số …/…/TLST-HC ngày….. tháng….. năm……. (4) về (5)………………………………………………………..
Người khởi kiện:(6)……………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Người bị kiện:(7)……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(8)……………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Kể từ ngày….. tháng….. năm……..
Tòa án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án và hủy bỏ quyết định này khi lý do tạm đình chỉ không còn.
Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị Quyết định này theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhậnđược Quyết định này hoặc kể từ ngày Quyết định này được niêm yết công khai theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
(9)……………………………….
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 11-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ:
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
(ví dụ: Số 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 141 của Luật TTHC (ví dụ: xét thấy người khởi kiện là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của cá nhân đó quy định tại khoản 1 Điều 141 của Luật TTHC).
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng”).
(6) và (8) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết định gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp thì cần ghi như sau:
Nơi nhận:
– Ghi theo quy định tại khoản 2 Điều 145 của Luật TTHC;