Mẫu số 15-HC Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 15-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP, Luật tố tụng hành chính 2015
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN…….(1)
Số:…../….. (2)/QĐST-HC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng …… năm……
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN………………………..
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà)…………………………………………..
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)……………….
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông (Bà)……………………………………………………………………………………..
Ông (Bà)……………………………………………………………………………………..
Ông (Bà)……………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào Điều 143, Điều 144 và Điều 165 của Luật tố tụng hành chính;
Xét thấy(3)……………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý số…/… /TLST-HC ngày….. tháng….. năm….. (4) về(5)……………………………………………………….., giữa:
Người khởi kiện:(6)……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Người bị kiện:(7) ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):(8)………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án: (9)…………………………………
Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này hoặc kể từ ngày Quyết định này được niêm yết công khai theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
– Ghi theo quy định tại khoản 2 Điều 145 của Luật TTHC;
– Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
ThẨm phán – ChỦ tỌA phiên tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 15-HC:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 02/2017/QĐST-HC).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 143 hoặc các điều luật khác của Luật TTHC (ví dụ: xét thấy người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 143 của Luật TTHC).
(4) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(5) Ghi “trích yếu” vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).
(6) và (8) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 144 của Luật TTHC, kể cả về tiền tạm ứng án phí, chi phí tố tụng (nếu có).