09 33 11 33 66
info@luatvietan.vn
Email: info@luatvietan.vn

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty khai thác khoáng sản

Theo pháp luật hiện hành thì nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn có thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác khoáng sản tại Việt Nam. Vậy quy trình thành lập doanh nghiệp như nào? Công ty luật Việt An xin hướng dẫn quý khách hàng như sau:

Điều kiện thành lập

Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực khoáng sản phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
  • Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Hình thức đầu tư

Theop quy định tại Điều 51 Luật khoáng sản năm 2010 thì nhà đầu tư nước ngoài chỉ được đầu tư theo hình thức thành lập doanh nghiệp:

  • Công ty cổ phần;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Công ty hợp danh;

Quy trình thành lập công ty

Bước 1: Đăng ký đầu tư

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư năm 2014 thì trước khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư của mình.

Theo đó, nhà đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các tài liệu:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty luật Việt An thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết:
  • Những dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Dự án phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa phương chưa thành lập Ban quản lý.
  • Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:
  • Dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;
  • Dự án phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
  • Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc chứng thực tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty luật Việt An.

Sau khi nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong vòng 30 ngày kể từ ngày được công khai, doanh nghiệp phải thông báo công khai thông tin đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu

Doanh nghiệp có thể tự mình hoặc ủy quyền cho Công ty luật Việt An thực hiện khắc dấu và công bố sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Bước 4: Xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm các tài liệu:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

  • Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
  • Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;

Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật khoáng sản năm 2010;

Giẩy ủy quyền cho Công ty luật Việt An thực hiện thủ tục xin cấp phép

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sử lý hồ sơ. Trong thời hạn tối đa 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phapr khia thác khoáng sản cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn cấp Giấy phép.

  • Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đầu tư năm 2014;
  • Luật doanh nghiệp năm 2014;
  • Luật khoáng sản năm 2010;
  • Nghị định số 158/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới đầu tư nước ngoài xin vui lòng liên hệ đến Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 33 11 33 66
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 67 55 66
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO