Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Khi một cuộc hôn nhân có yếu tố nước ngoài tan vỡ, việc giải quyết ly hôn không chỉ là vấn đề tình cảm giữa hai cá nhân mà còn là sự va chạm giữa các hệ thống pháp luật khác nhau. Trong thực tế, nhiều người lúng túng khi không biết cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết vụ việc của mình — tòa án Việt Nam hay cơ quan nước ngoài. Việc xác định đúng thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên mà còn tránh được những tranh chấp phát sinh về sau. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách những vấn đề pháp lý liên quan đến thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

  • Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định
  • Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
  • Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Theo quy định tại Điều 469 và Điều 470 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, các vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thụ lý và giải quyết. Cụ thể, Các vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài riêng biệt thuộc thẩm quyền Tòa án Việt Nam như:

  • Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch, nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam.
  • Quyền đối bất động sản trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Vụ khác mà các bên lựa chọn Tòa án Việt Nam theo pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế.

Việc giao thẩm quyền này cho cấp tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất trong việc xét xử các vụ việc có yếu tố pháp lý phức tạp, phát sinh từ quan hệ hôn nhân liên quốc gia, tránh tình trạng xử lý không đồng nhất ở cấp sơ thẩm thấp hơn.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung 1 số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì: “Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của BLTTDS; giải quyết những yêu cầu quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của BLTTDS, trừ yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Bộ luật TTDS 2015”

Như vậy theo quy định mới, Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sở thẩm đối với:

  • Các tranh chấp về hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 28 BLTTDS (trong đó có tranh chấp ly hôn).
  • Các yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 29 BLTTDS (trong đó có yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn).

Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 1, BLTTDS sửa đổi 2025 quy định thì tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực bị kháng cáo, kháng nghị; giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân khu vực nhưng bị kháng nghị theo quy định. Vì thế, nếu bản án ly hôn bị kháng cáo, thẩm quyền giải quyết sẽ là tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ thủ tục giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ thủ tục giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin ly hôn
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hoặc bản sao và lý do không có bản chính)
  • Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của nguyên đơn và bị đơn;
  • Bản sao Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của nguyên đơn và bị đơn;
  • Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở…
  • Bản sao giấy khai sinh của các con.

Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định của pháp luật Tố tụng dân sự

Bước 5: Trong trường hợp tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định của pháp luật.

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực).
  • Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực).
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).
  • Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu.(trường hợp đương sự vắng mặt).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại tòa án có thẩm quyền giải quyết. Có thể nộp thông qua đường bưu điện, nộp trực tiếp tại tòa hoặc ủy quyền cho Luật Việt An xử lý.

Bước 3: Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định.

Bước 4: Mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Tuy nhiên, nếu có một hoặc cả hai không có mặt thì Tòa án sẽ không tổ chức hòa giải.

Bước 5: Tòa án ra quyết Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.

Ví dụ về thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bản án 32/2018/HNGĐ-ST ngày 18/05/2018 về xin ly hôn có yếu tố nước ngoài

Nội dung vụ án như sau:

Chị M (ở Kiên Giang) và anh Kang H biết nhau là do môi giới tại thành phố HCM, anh chị tiến đến hôn nhân, có tổ chức lễ cưới và đăng ký kết hôn được Ủy ban nhân dân huyện TH, tỉnh Kiên Giang cấp giấy chứng nhận kết hôn số 75 ngày 23/9/2016.

Sau khi đám cưới xong đến tháng 01/2017, chị được anh Kang H bảo lãnh sang sinh sống cùng anh Kang H tại địa chỉ 311-1, Gilseong, Ibanseong-m, Jinju-s, Gyeongsangnam-d, Korea được 09 ngày thì giữa chị và anh Kang H bất đồng ngôn ngữ và cách sinh hoạt hàng ngày, nên chị đã xin gia đình chồng cho chị về Việt Nam và chấm dứt mối quan hệ hôn nhân với anh Kang H từ cuối tháng 01/2017 đến nay. Vợ chồng chị không còn thông tin liên lạc với nhau.

Nay nhận thấy chị và anh Kang H không thể tiếp tục chung sống hạnh phúc nên chị đã làm đơn yêu cầu xin được ly hôn với a Kang H tới Toà án nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Thẩm quyền giải quyết vụ án:

  • Về thẩm quyền theo cấp Tòa án: Căn cứ điều 36, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo cấp những vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài (có một bên ở nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoài) thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh giải quyết.
  • Về thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ: Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì: “Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây: Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết”

Như vậy, việc chị M gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp lý xung quanh đến hôn nhân gia đình, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Tư vấn pháp lý trực tuyến

Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!

    Mục lục

    Bài viết liên quan

    Mục lục
    Ẩn

      Tư vấn ly hôn

      Tư vấn ly hôn

      Văn bản pháp luật

      Văn bản pháp luật

      Tư vấn pháp luật

      Tư vấn luật

      LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

      Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
      Tư vấn doanh nghiệp
      Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
      Tư vấn sở hữu trí tuệ
      Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
      Tư vấn đầu tư

      TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

      Hotline: 09 61 37 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hanoi@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961371818
      Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
      Dịch vụ kế toán thuế
      Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
      Tư vấn giấy phép
      Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
      Tư vấn hợp đồng

      TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

      Hotline: 09 61 57 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hcm@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961571818
      Liên hệ tư vấn
      Cảnh báo lừa đảo
      CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
      Zalo
      Zalo - Luật Việt An
      Facebook - Luật Việt An