Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

(Không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài)

Đầu tư ra nước ngoài là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai dự án đầu tư ở nước ngoài, doanh nghiệp có thể cần điều chỉnh một số nội dung đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan và chi tiết về các trường hợp cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trình tự, thủ tục thực hiện, cùng với những lưu ý quan trọng để tránh sai sót.

Đầu tư ra nước ngoài là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai dự án đầu tư ở nước ngoài, doanh nghiệp có thể cần điều chỉnh một số nội dung đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan và chi tiết về các trường hợp cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trình tự, thủ tục thực hiện, cùng với những lưu ý quan trọng để tránh sai sót.

Văn bản pháp luật điều chỉnh các hoạt động đầu tư ra nước ngoài

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 239/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/09/2025
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

Các trường hợp phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Khi có sự thay đổi liên quan đến nhà đầu tư Việt Nam
  • Thay đổi hình thức đầu tư ra nước ngoài: Theo đó khi nhà đầu tư có sự thay đổi các hình thức đầu tư cần phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài để ghi nhận theo hình thức đầu tư đã thay đổi tại nước ngoài;
  • Thay đổi các nội dung về: vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;
  • Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
  • Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký hoặc dùng lợi nhuận đầu tư tại nước ngoài để tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Trường hợp nhà đầu tư có các thay đổi khác, không phải các thay đổi được nêu trên thì nhà đầu tư cần phải cập nhật các thông tin thay đổi trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Các loại dự án đầu tư khi điều chỉnh không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Các dự án đầu tư thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm

  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định;
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Ngoài các dự án nêu trên, khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ theo Điều 36 Nghị định Nghị định 31/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 239/2025/NĐ-CP, hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nêu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Văn bản ủy quyền cho Công ty Luật Việt An.

Trình tự thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ và Đăng ký thông tin.

  • Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Tài chính
  • Đồng thời, nhà đầu tư cần đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Hồ sơ sẽ chỉ được Bộ Tài chính tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài liệu và đã được đăng ký trên hệ thống này.

Bước 2: Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ.

  • Bộ Tài chính sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, Bộ Tài chính sẽ thông báo bằng văn bản để nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện.
  • Lưu ý đặc biệt khi nộp hồ sơ trực tuyến: Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến mà không sử dụng chữ ký số, nếu quá 30 ngày kể từ ngày có thông báo hồ sơ hợp lệ mà Bộ Tài chính không nhận được hồ sơ bản giấy của nhà đầu tư để đối chiếu, thì hồ sơ nộp trực tuyến trên Hệ thống của bạn sẽ không còn hiệu lực.

Bước 3: Lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có).

  • Trong trường hợp dự án sau khi điều chỉnh có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc các dự án đặc biệt theo quy định tại Điều 56 của Luật Đầu tư, Bộ Tài chính sẽ lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Khi nhận được yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ có văn bản trả lời ý kiến gửi Bộ Tài chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

Bước 4: Bộ Tài chính xem xét và ra quyết định.

  • Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện: Bộ Tài chính sẽ điều chỉnh và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đồng thời, văn bản này cũng sẽ được sao gửi tới các cơ quan liên quan như Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân nơi nhà đầu tư cư trú hoặc đặt trụ sở chính, Cục thuế/Chi Cục thuế nơi đăng ký thuế và cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước).
  • Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện: Bộ Tài chính sẽ có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, kèm theo lý do cụ thể gửi đến nhà đầu tư

Hình thức nộp hồ sơ điều chỉnh

Đối với các hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.

Quý khách hàng có nhu cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO