Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án thẩm quyền của UBNN cấp tỉnh

Giấy chứng nhận đầu tư là một trong những giấy tờ cần thiết để nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dự án tại Việt Nam. Theo quy định hiện hành, khi có sự thay đổi về dự án đầu tư làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư thì nhà đầu tư buộc phải điều chỉnh Giấy chứng nhận này. Đối với các dự án đầu tư phải quyết định chủ trương đầu tư bởi UBND cấp tỉnh, khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tùy vào từng nội dung cụ thể mà thủ tục thực hiện sẽ có sự khác biệt. Luật Việt An sẽ tư vấn sơ bộ thủ tục này trong trong bài viết dưới đây.

Những trường hợp cần phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

Những trường hợp cần phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án

Theo quy định tại Điều 41 Luật Đầu tư 2020, trong quá trình thực hiện, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư, bao gồm:

  • Mục tiêu;
  • Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;
  • Sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án;
  • Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh;
  • Các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, để đảm bảo sự thống nhất, hiệu quả trong việc quản lý hoạt động đầu tư của cơ quan nhà nước thì Nhà đầu tư buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án nếu việc điều chỉnh dự án làm thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận này. Trong đó, nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư dự án được liệt kê tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

  • Tên dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư.
  • Mã số dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Căn cứ khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, đối với dự án đầu tư do UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án, ngoài việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án thì nhà đầu tư còn phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, nếu thuộc một trong những trường hợp như sau:

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
  • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Còn lại, đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư nhưng không thuộc một trong những trường hợp nêu trên thì nhà đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án (nếu việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận).

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

Trường hợp phải chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư

Hồ sơ thực hiện

Đối với trường hợp này, nhà đầu tư cần chuẩn bị 04 bộ hồ sơ theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư (nếu có), gồm:
    • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
    • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Thẩm quyền giải quyết

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư qua một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận hồ sơ (nếu có)
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính viễn thông
  • Nộp trực tiếp tại Cổng dịch vụ công trực tuyến

Quy trình thực hiện

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

  • Gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lý ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư (03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)
  • Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó (15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)
  • Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi Quyết định đến các cơ quan có liên quan (07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án (05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư).

Trường hợp chỉ cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án

Thay đổi dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư

  • Hồ sơ thực hiện, bao gồm:
    • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
    • Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư
  • Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án

Thay đổi dự án đầu tư về những nội dung khác

  • Hồ sơ thực hiện: 01 bộ hồ sơ chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (nêu trên)
  • Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Thời gian thực hiện: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Không điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư có thể bị xử phạt từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng nếu thực hiện một trong những hành vi vi phạm liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư như sau:

  • Lập hồ sơ dự án đầu tư không hợp pháp, không trung thực, không chính xác để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
  • Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Không thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư đối với các trường hợp phải điều chỉnh theo quy định pháp luật.

Như vậy, nếu nhà đầu tư không thực hiện điều chỉnh Giấy chứng đầu tư dự án trong trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận thì có thể bị xử phạt từ 70 – 100 triệu đồng và buộc phải thực hiện điều chỉnh theo quy định.

Mọi yêu cầu liên quan đến điều chỉnh dự án đầu tư trong và ngoài nước, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title