Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Trong kỷ nguyên số, mạng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống kinh tế – xã hội, mở ra cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng. Tuy nhiên, việc thành lập và vận hành một công ty kinh doanh mạng xã hội không chỉ đơn thuần là vấn đề kỹ thuật hay thương mại, mà còn là một lĩnh vực kinh doanh có điều kiện chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật. Vì vậy, để chính thức tham gia vào thị trường này một cách hợp pháp và bền vững, các doanh nghiệp cần nắm rõ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý cụ thể về ngành nghề, nhân sự, kỹ thuật và quy trình cấp phép. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến quý khách các quy định pháp luật về điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội.

Mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thiêt lập mạng xã hội trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải có mã ngành nghề sau:

6310: Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu, lưu trữ và các hoạt động liên quan.

6390: Hoạt động cổng tìm kiếm web và các dịch vụ thông tin khác

Điều kiện để cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

Doanh nghiệp chỉ được thiết lập mạng xã hội khi có Giấy phép thiết lập mạng xã hội. Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định về điều kiện để cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội cụ thể như sau:

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định tại Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
  • Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội.
  • Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật.
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.

Điều kiện về tổ chức, nhân sự đối với trang mạng xã hội

  • Có bộ phận quản lý nội dung, thông tin và bộ phận quản lý kỹ thuật. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung, thông tin là người có quốc tịch Việt Nam;
  • Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được;
  • Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

Điều kiện về tên miền

Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, cung cấp dịch vụ mạng xã hội qua tên miền thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, tên miền, tên trang không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí hoặc có những từ ngữ (bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tương đương) có thể gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí hoặc hoạt động báo chí như: Báo, đài, tạp chí, tin, tin tức, phát thanh, truyền hình, truyền thông, thông tấn, thông tấn xã.
  • Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng tên miền “.vn” là tên miền chính và lưu trữ dữ liệu người sử dụng dịch vụ tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
  • Tên miền “.vn” phải được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép đăng ký sử dụng, còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép.
  • T rang thông tin điện tử tổng hợp do Sở Khoa học và Công nghệ địa phương cấp phép không sử dụng tên miền có dãy ký tự trùng với tên địa phương khác.

Điều kiện về kỹ thuật đối với mạng xã hội

Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
  • Đối với mạng xã hội: Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng dịch vụ và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; thực hiện xóa thông tin của người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam sau khi hết hạn thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật;
  • Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng dịch vụ;
  • Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật;
  • Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
  • Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định.

Điều kiện về hệ thống thiết lập mạng xã hội

Ngoài việc bảo đảm các điều kiện kỹ thuật theo hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Lưu trữ thông tin của người sử dụng dịch vụ từ Việt Nam khi đăng ký tài khoản mạng xã hội.
  • Thực hiện xác thực tài khoản của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng số điện thoại di động tại Việt Nam. Nếu không có số điện thoại di động tại Việt Nam, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội thực hiện xác thực tài khoản bằng số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
  • Trường hợp người sử dụng dịch vụ sử dụng tính năng livestream với mục đích thương mại, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội thực hiện xác thực tài khoản bằng số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
  • Bảo đảm chỉ những tài khoản đã xác thực mới được đăng tải thông tin (viết bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội.
  • Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định theo Luật An ninh mạng, vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ khi có yêu cầu từ Bộ khoa học và Công nghệ, Bộ Công an, hoặc cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật chuyên ngành;
  • Thiết lập cơ chế cảnh báo và sử dụng các công cụ lọc thông tin khi người sử dụng đăng thông tin có nội dung vi phạm Luật An ninh mạng.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;
  • Điều lệ công ty (công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần);
  • Danh sách thành viên của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo mẫu;
  • Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của công ty cổ phần theo mẫu;
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi theo mẫu (Nếu có);
  • Bản sao căn cước/căn cước công dân/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân, người đại diện theo pháp luật, thành viên, chủ sở hữu, cổ đông công ty, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông, chủ sở hữu là tổ chức. Trường hợp trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp kê khai số định danh cá nhân của các cá nhân này thì không cần phải đính kèm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân trên;
  • Bản sao giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đối với thành viên, cổ đông, chủ sở hữu là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phần vốn góp của tổ chức;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Văn bản ủy quyền cho Luật Việt An (trường hợp ủy quyền cho Luật Việt An nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội được nộp tới cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được thẩm định nội dung.
  • Thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện song song với thủ tục nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ để doanh nghiệp biết.

Bước 3: Thủ tục sau khi thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

  • Khắc con dấu
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Mua hóa đơn
  • Cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

Thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

Thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội: Được lập theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp nhân: Bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  • Đề án hoạt động: Đây là tài liệu cốt lõi, phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật. Nội dung Đề án phải mô tả chi tiết các dịch vụ, phạm vi cung cấp, phương án tổ chức nhân sự, phương án kỹ thuật, biện pháp quản lý nội dung và thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội: Văn bản này phải có các nội dung tối thiểu như: các hành vi bị cấm, quyền và trách nhiệm của người dùng, trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ, cơ chế xử lý vi phạm, cơ chế giải quyết khiếu nại, và chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng.
  • Bản in/scan giao diện trang chủ và các trang chuyên mục: Tài liệu này nhằm minh họa trực quan về cấu trúc và thiết kế của mạng xã hội, đảm bảo tuân thủ các quy định về thông tin phải công khai trên trang chủ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.
  • Cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ: Hiện nay theo quy định tại điểm e, Tiểu mục 11, Phần II, Phụ lục I, Ban hành kèm theo Quyết định số 682/QĐ-BVHTTDL. Cơ quan duy nhất có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đơn vị trực tiếp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và tham mưu cho lãnh đạo Bộ ra quyết định cấp phép là Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử . Vai trò của Cục Phát thanh truyền Hình và Thông tin điện tử là cơ quan chuyên môn, chịu trách nhiệm toàn diện trong việc rà soát tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, đánh giá các điều kiện về kỹ thuật, nhân sự và nội dung mà doanh nghiệp trình bày trong Đề án hoạt động.

Bước 3: Cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

  • Điều 31 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP quy định trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Cục Phát thanh truyền Hình và Thông tin điện tử sẽ tiến hành thẩm định. Quá trình này bao gồm việc kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và đánh giá tính khả thi của Đề án hoạt động, đối chiếu các điều kiện thực tế của doanh nghiệp với quy định pháp luật.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch sẽ thông báo cấp Giấy phép theo Mẫu số 19-Nghị định số 147/2024/NĐ-CP qua Cổng dịch vụ công Quốc gia. Trường hợp từ chối, Bộ sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Gắn mã xác nhận

  • Sau khi được cấp phép, doanh nghiệp sẽ nhận một đoạn mã từ Cục Phát thanh truyền Hình và Thông tin điện tử. Doanh nghiệp có trách nhiệm gắn đoạn mã này vào nội dung mô tả dịch vụ trên kho ứng dụng (nếu có) và trên chính mạng xã hội để công khai tình trạng đã được cấp phép.

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất!

Tư vấn pháp lý trực tuyến

Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!

    Mục lục

    Bài viết liên quan

    Mục lục
    Ẩn

      Thành lập công ty

      Thành lập công ty

      Văn bản pháp luật

      Văn bản pháp luật

      Tư vấn pháp luật

      Tư vấn luật

      LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

      Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
      Tư vấn doanh nghiệp
      Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
      Tư vấn sở hữu trí tuệ
      Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
      Tư vấn đầu tư
      TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC
      Hotline: 09 61 37 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hanoi@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961371818
      Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
      Dịch vụ kế toán thuế
      Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
      Tư vấn giấy phép
      Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
      Tư vấn hợp đồng
      TỔNG ĐÀI PHÍA NAM
      Hotline: 09 61 57 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hcm@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961571818
      Liên hệ tư vấn
      Cảnh báo lừa đảo
      CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
      Zalo
      Zalo - Luật Việt An
      Facebook - Luật Việt An