Mã hóa ngành nghề khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh là thông tin bắt buộc khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam là căn cứ để lựa chọn mã ngành nghề để đăng ký vào hồ sơ đề nghị khi thành lập, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Mã ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay được sử dụng theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Vậy mã hóa ngành nghề khi thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện khi nào? Sau đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc này cho khách hàng.

Ghi ngành, nghề kinh doanh cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn thực hiện theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.
  • Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

Mã hóa ngành nghề khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Theo Khoản 5 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định như sau: “Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới”. Đây là quy định được tiếp tục kế thừa tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP.

Mã hóa ngành nghề khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Như vậy, khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải đồng thời làm thủ tục mã hóa lại những ngành nghề kinh doanh. Việc mã hóa lại ngành nghề kinh doanh chỉ áp dụng với những ngành nghề mà trước kia khi đăng ký doanh nghiệp, những ngành nghề đó không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác.

Ví dụ như: ngành nghề xuất, nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh (không nằm trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam) có thể mã hóa và chi tiết ngành nghề như:

“8299. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Xuất, nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh.”

Đây là quy định cần lưu ý của doanh nghiệp thành lập lâu đời khi làm các thủ tục tiến hành thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại thời điểm hiện hành.

Một số lưu ý khi mã hóa ngành nghề theo quy định mới

Những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác

Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Ngành nghề tiếp cận thị trường khi thay đổi ngành nghề kinh doanh

Trường hợp khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, ngành nghề kinh doanh thuộc trường hợp các ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện trước khi đầu tư vào các ngành nghề tiếp cận thị trường đó.

Thay đổi ngành nghề kinh doanh có phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Theo Điều 30, Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, việc thay đổi ngành nghề kinh doanh không phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng phải tiến hành thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

“Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh;”

Theo đó, trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT: Tải về
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu có)

Thời hạn giải quyết

  • Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Sau khi được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thông báo công khai thông tin về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Những lưu ý trong việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 16  Luật Doanh nghiệp 2020 thì nghiêm cấm doanh nghiệp thực hiện một trong các hành vi dưới đây:

  • Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Do đó, khách hàng cần lưu ý tra cứu ngành nghề trong danh mục ngành nghề kinh tế trước khi tiến hành thay đổi ngành nghề kinh doanh, đối chiếu xem ngành nghề có bị cấm kinh doanh hay có phải ngành nghề có điều kiện không. Đồng thời đối chiếu với danh mục ngành nghề kinh tế để chọn tên ngành và mã ngành cho phù hợp.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về mã hóa ngành nghề khi thay đổi đăng ký kinh doanh. Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thay đổi đăng ký kinh doanh

    Thay đổi đăng ký kinh doanh

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO