Mã ngành nghề thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Sản xuất thức ăn chăn nuôi là lĩnh vực đang được Nhà nước khuyến khích đầu tư nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, để thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp cần nắm rõ mã ngành nghề kinh doanh và điều kiện pháp lý đi kèm. Bài viết sau đây của Luật Việt An sẽ hướng dẫn chi tiết về mã ngành nghề thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi và các lưu ý quan trọng khi mở công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.
Theo Khoản 25 Điều 2 Luật Chăn nuôi năm 2018, thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm:
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống.
Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi; duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi; cải thiện sức khỏe vật nuôi, đặc tính của sản phẩm chăn nuôi.
Thức ăn truyền thống là sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến được sử dụng phổ biến theo tập quán trong chăn nuôi bao gồm thóc, gạo, cám, ngô, khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và loại sản phẩm tương tự khác.
Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
Sản xuất thức ăn chăn nuôi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, bên cạnh các điều kiện về thành lập doanh nghiệp, cần phải đáp ứng các đièu kiện về sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Cụ thể Điều 38 Luật Chăn nuôi năm 2018 và hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 13/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 46/2022/NĐ-CP, điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:
Sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;
Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định sau đây, trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ:
Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;
Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Các mã ngành nghề thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi có thể đăng ký
Mã ngành nghề chính
Khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp cần lựa chọn mã ngành phù hợp lĩnh vực hoạt động chính là sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Theo hệ thống ngành mới tại Quyết định 36/2025/QĐ‑TTg, mã ngành nghề thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
1080: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản. Nhóm này gồm:
Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá…
Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;
Sản xuất thức ăn nguyên bản, chưa trộn cho gia súc nông trại.
1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản. Nhóm này gồm:
Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá;
Sản xuất các thức ăn từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.
Mã ngành nghề khác
Ngoài mã ngành chính, công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi còn nên cân nhắc đăng ký thêm các mã ngành phụ để mở rộng hoạt động kinh doanh, như:
1061: Xay xát và sản xuất bột thô;
1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
0332: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ nuôi trồng thủy sản
4620: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn….
Hướng dẫn cách ghi mã ngành nghề thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định cách ghi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại Quyết định 36/2025/QĐ‑TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chỉ tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành kinh tế cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chỉ tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.
Lưu ý về xin giấy phép khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, bên cạnh xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), cần phải lưu ý xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Cụ thể:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Theo Điều 10 Nghị định 13/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 136/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh (trước đây thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): cấp giấy phép đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;
Sở Nông nghiệp và Môi trường (trước đây gọi là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: cấp giấy phép đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP;
Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP;
Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP;
Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
Trình tự thủ tục
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định.
Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi và lập Biên bản.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại tương tự như trường hợp trên.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn mã ngành nghề thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi hay thủ tục liên quan đến thành lập công ty, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!
Tư vấn pháp lý trực tuyến
Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!