Mẫu đơn điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư năm 2024

Trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của các dự án đầu tư, nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất ngày càng gia tăng. Việc xin điều chỉnh này không chỉ đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư mà còn góp phần vào việc quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đơn xin điều chỉnh này được quy định bằng mẫu chung. Mẫu này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết để cơ quan chức năng xem xét và phê duyệt. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách về mẫu đơn điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư năm 2024.

Điều kiện điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

Điều kiện điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

Căn cứ theo khoản 1 Điều 175 Luật Đất đai 2024 quy định việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện như:

  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
  • Có văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;
  • Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Không thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024 có thể kể đến như:
  • Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
  • Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
  • Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
  • Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
  • Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
  • Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
  • Đất trông cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm,…
  • Đất được nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhạn quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư,..
  • Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư sau khi được điều chỉnh

Căn cứ theo khoản 2 Điều 175 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư  sau khi được điều chỉnh không quá thời hạn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024. Cụ thể như sau:

  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
  • Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
  • Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Mẫu đơn điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư năm 2024

Căn cứ theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư. Mẫu xin điều chỉnh như sau:

Tải về

Hồ sơ điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh thời hạn như sau: 

  • Văn bản để nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo mẫu
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Một trong các giấy tờ sau:
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng (theo khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024).
  • Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

Thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Người sử dụng đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên.
  • Trường hợp ủy quyền cho Luật Việt An nộp hồ sơ cần chuẩn bị thêm giấy ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Có thể nộp hồ sơ qua 1 trong 3 cách sau:

  • Nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
  • Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;

Bước 3: Thẩm định, giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày; Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định và giải quyết hồ sơ.

Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.

Bước 4: Nhận kết quả

Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 04g hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04d theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi điều chỉnh thời hạn

Căn cứ theo khoản 2 Điều 156 Luật Đất đai 2024 quy định thì khi được điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được điều chỉnh. Cụ thể 

  • Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất cho thời gian sử dụng đất còn lại;
  • Nộp tiền thuê đất hằng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Trong thời gian điều chỉnh thì vẫn phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gia đó

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về mẫu đơn điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư năm 2024. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp lý về đất đai hay giấy phép, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO