Phí thẩm định cấp giấy phép kế toán, kiểm toán

Hiện nay, lĩnh vực kế toán, kiểm toán ngày càng được đẩy mạnh phát triển. Theo quy định tại Luật Đầu tư, đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó muốn hoạt động các cá nhân, tổ chức cần có giấy phép được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Để được cấp giấy phép kế toán, kiểm toán, cá nhân, tổ chức có yêu cầu không chỉ phải đáp ứng điều kiện theo luật định mà còn phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép cũng như nộp mức phí thẩm định đến cơ quan có thẩm quyền. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin tư vấn pháp lý khái quát về phí thẩm định cấp giấy phép kế toán, kiểm toán.

Giấy phép kế toán, kiểm toán là gì?

Giấy phép kế toán, kiểm toán là những loại giấy chứng nhận được dùng trong hoạt động kế toán, kiểm toán gồm:

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán: 
    • Cấp cho doanh nghiệp/ cá nhân kinh doanh 
    • Xác nhận đủ điều kiện cung ứng dịch vụ kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm kế toán trưởng; dịch vụ lập báo cáo tài chính; dịch vụ tư vấn kế toán, kiểm toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán, kiểm toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán: 
    • Cấp cho cá nhân hành nghề
    • Xác nhận đáp ứng điều kiện đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán và thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định. 
    • Chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Phí thẩm định cấp giấy phép kế toán, kiểm toán

Phí thẩm định cấp giấy phép kế toán, kiểm toán

Theo Thông tư 271/2016/TT-BTC, kể từ ngày 01/01/2017, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán như sau:

Thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán

Mức thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán hiện nay được áp dụng theo các mức dưới đây:

  • Đối với trường hợp cấp lần đầu 4.000.000 đồng/lần thẩm định;
  • Đối với trường hợp cấp điều chỉnh, cấp lại 2.000.000 đồng/lần thẩm định.

Thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán

Mức thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán hiện nay được áp dụng theo các mức dưới đây:

  • Đối với trường hợp cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán: Phí thẩm định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định;
  • Đối với trường hợp cấp điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận: Phí thẩm định là 800.000 đồng/lần thẩm định.
  • Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán do rách, hỏng, mất thì không thu phí thẩm định.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

  • Đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán: Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán thuộc Bộ Tài chính.
  • Đối với Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán: Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán thuộc Bộ Tài chính.

Địa chỉ: Số 28 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. 

Điện thoại Cổng thông tin điện tử: (84-24)2220.2828-2888, Email: support@mof.gov.vn.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán;
  • Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán.

Thời gian giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định.

Phương thức nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật; 
  • Nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Tài chính hoặc qua hệ thống thông tin Một cửa điện tử Bộ Tài chính tại địa chỉ https://mof.gov.vn/.

Hồ sơ đăng ký cấp phép kế toán, kiểm toán

Hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư 202/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 22/2024/TT-BTC và Thông tư số 296/2016/TT-BTC).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán của các kế toán, kiểm toán viên hành nghề.
  • Bản sao Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng Giám đốc đối với công ty TNHH, công ty hợp danh (chỉ với kiểm toán).
  • Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, danh sách thành viên hợp danh 
  • Văn bản xác nhận về vốn đối với công ty TNHH (chỉ với kiểm toán).
  • Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam (chỉ với kế toán).

Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán

Căn cứ theo Thông tư 202/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 22/2024/TT-BTC và Thông tư số 296/2016/TT-BTC, hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán gồm các giấy tờ dưới đây:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định:
  • Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán/doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
  • Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm kế toán, kiểm toán theo mẫu hoặc tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kế toán, kiểm toán hoặc Bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kế toán, kiểm toán.
  • Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN.
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề.
  • Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề.
  • Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước doanh nghiệp kế toán, kiểm toán.
  • Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán, kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.
  • Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
  • Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức của kế toán, kiểm toán viên tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Trình tự, thủ tục cấp phép

  • Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị đến Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán/Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán thuộc Bộ Tài chính theo các phương thức.
  • Bước 2: Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán/Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán tiếp nhận, xử lý hồ sơ và tiến hành thẩm định thẩm định.
  • Bước 3: Người có yêu cầu nộp phí thẩm định cho Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán/Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán.
  • Bước 4: Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán/Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán cấp giấy chứng nhận đối với các hồ sơ đủ điều kiện.
  • Bước 5: Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán/Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán công khai danh sách trên trang điện tử của Bộ Tài chính.

Thời hạn sử dụng giấy phép kế toán, kiểm toán

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán không có thời hạn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán, kiểm toán viên hành nghề;
  • Người đại diện, giám đốc, tổng giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề cũng như nhiều năm kinh nghiệm thực tế;
  • Tỷ lệ góp vốn của các kế toán, kiểm toán viên hành nghề phải trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp;
  • Tỷ lệ góp vốn của thành viên là tổ chức không được vượt quá 35% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Công ty hợp danh

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất 02 thành viên hợp danh là kế toán, kiểm toán hành nghề;
  • Người đại diện, giám đốc, tổng giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề và nhiều năm kinh nghiệm thực tế.

Doanh nghiệp tư nhân

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất 02 thành viên kế toán, kiểm toán hành nghề;
  • Chủ đại diện doanh nghiệp tư nhân vừa là giám đốc, vừa là kế toán, kiểm toán viên hành nghề.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán

Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự
  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ ba mươi sáu (36) tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học.
  • Đủ giờ cập nhật kiến thức theo quy định của Bộ Tài chính.

Trên đây là phân tích về phí thẩm định cấp giấy phép kế toán, kiểm toán. Quý khách hàng cóthắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn các quy định của pháp luật, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO