Quy định điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể

Nhãn hiệu tập thể đóng vai trò quan trọng vấn đề quan trọng của doanh nghiệp và tổ chức. Vì thể khi chuyển nhượng nhãn hiệu này cần đáp ứng đủ các điều kiện cũng như quy trình của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên. Tuy nhiên hiện nay chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể chưa được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về quy định điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể.

Chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể là gì?

Khái niệm về nhãn hiệu tập thể

Căn cứ theo Khoản 17 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022 quy định về nhãn hiệu tập thể như sau:

“Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.”

Chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể là tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp

Chuyển nhượng nhãn hiệu là gì?

Ngoài ra, có thể hiểu chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho các tổ chức, cá nhân khác, việc chuyển nhượng phải được thực hiện dưới hình thức văn bản thông qua hợp đồng chuyển nhượng giữa các bên.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 142, Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022 quy định như sau:

“Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.”

Như vậy, chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể là việc chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể chuyển giao quyền sở hữu của mình cho chủ thể là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.

Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể

Không phải nhãn hiệu tập thể nào cũng được tự do chuyển nhượng mà phải đáp ứng được những quy định điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể như:

  • Việc chuyển nhượng nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.
  • Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam là Cục Sở hữu trí tuệ (Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ)
  • Trường hợp bên chuyển nhượng nhãn hiệu có tên thương mại trùng với nhãn hiệu chuyển nhượng thì phải thực hiện thay đổi tên thương mại trước khi thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu để tránh xung đột quyền với bên nhận chuyển nhượng.

Các trường hợp bị hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể

Căn cứ theo Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ quy định một số điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể như sau:

  • Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
  • Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
  • Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
  • Nhãn hiệu tập thể chỉ được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.

Như vậy, có thể thấy việc chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể không chỉ đáp ứng được những điều kiện chung về chuyển nhượng mà còn phải đáp ứng được những điều kiện về hạn chế trong việc chuyển nhượng nhãn hiệu.

Hồ sơ thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể

Hồ sơ thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể

Hồ sơ gồm:

  • 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu theo mẫu
  • 01 bản hợp đồng chuyển nhượng gồm những nội dung sau:
  • Họ, tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
  • Số văn bằng nhãn hiệu chuyển nhượng;
  • Giá chuyển nhượng;
  • Căn cứ chuyển nhượng;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
  • Ngoài những nội dung cơ bản nêu trên, các bên có thể thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
  • Văn bản đồng ý của đồng sở hữu về chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể (nếu quyền sở hữu nhãn hiệu đó thuộc sở hữu chung)
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nộp phí, lệ phú qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp và tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An

Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể

Bước 1: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Các bên sẽ thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể như trên. Khi ủy quyền cho Luật Việt An, chúng tôi sẽ giúp quý khách soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ đến Cục sở hữu trí tuệ (hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh)

Người nộp đơn có thể nộp trực tiếp hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong vòng 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót). Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ và đưa ra quyết định

Trường hợp hồ sơ hợp lệ

  • Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cho cá nhân tổ chức
  • Sau đó tiến hành ghi nhận và làm văn bằng bảo hộ cho chủ sở hữu mới, ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
  • Cuối cùng, công bố quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót

  • Thông báo ý định từ chối và nêu rõ thiếu sót của hồ sơ. Gia hạn thời gian là 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn sửa chữa sai sót hoặc nêu ý kiến phản hồi
  • Ra quyết định từ chối nếu người nộp đơn không phản hồi hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt, có ý kiến phản đối không chính đáng dãn đến ý định từ chối đăng ký trong thời hạn quy định.

Bước 4: Nhận kết quả

Được cấp Giấy chứng nhận trong đó sẽ ghi thông tin của chủ sở hữu mới vào Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của chủ sở hữu mới.

Chi phí chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể là bao nhiêu?

  • Căn cứ theo Thông tư 263/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BTC quy định về chi phí chuyển nhượng nhãn hiệu như sau:
  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
  • Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH
  • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng/VBBH

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về quy định điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ chuyển nhượng nhã hiệu hay vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO