Giấy phép lao động có thể được hiểu là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người lao động nước ngoài phục vụ việc cư trú thời hạn không quá 2 năm. Thời gian qua, các quy định pháp luật về người lao động có nhiều thay đổi theo hướng tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc. Điều này đã và đang trở thành động lực cho các doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài do chưa xác định được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động. Để hỗ trợ quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết thẩm quyền cấp giấy phép lao động sau đây.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP;
Quyết định 1560/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Nội dung giấy phép lao động gồm những gì?
Nội dung của giấy phép lao động bao gồm:
Thông tin cá nhân của người lao động nước ngoài, bao gồm: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu.
Thông tin về doanh nghiệp và địa điểm lao động;
Thông tin về công việc của người lao động như: vị trí công việc, hình thức làm việc, chức danh công việc, thời hạn làm việc.
Thông tin khác: số giấy phép, tình trạng giấy phép.
Thẩm quyền cấp giấy phép lao động
Giấy phép lao động phải được cấp bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thuộc về:
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc cho:
Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập.
Làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại:
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
Làm việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện thành lập;
Chào bán dịch vụ;
Hiện diện thương mại.
Lưu ý: Khi Người thực hiện xin cấp giấy phép lao động cần xác định chính xác địa điểm nơi người lao động dự kiến làm việc để lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho phù hợp, tránh tình trạng gửi hồ sơ đến nhầm các cơ quan không có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động.
Hồ sơ cấp giấy phép lao động
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:
Tài liệu giấy tờ do Công ty Luật Việt An soạn thảo
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo luật.
Tài liệu giấy tờ do khách hàng cung cấp
Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc trường hợp đang chấp hành hình phạt hoặc chưa xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc;
02 ảnh màu(kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật;
Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
Khái quát về cấp giấy phép lao động
Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, việc cấp giấy phép lao động được thực hiện cụ thể như sau:
Cơ quan tiếp nhận và xử lý
Bộ Lao động – Thương binh và xã hội
Sở lao động thương binh và xã hội nơi NLĐ dự kiến làm việc
Thời hạn
Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Kết quả giải quyết
Giấy phép lao động
Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do
Lệ phí
Cục việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: không
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: thuộc quyền quyết định của HĐND tỉnh
Quý khách có nhu cầu tư vấn về thẩm quyền cấp giấy phép lao động, vui lòng liên hệ công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.