Thành lập công ty kinh doanh phòng khám

Kinh doanh phòng khám bệnh, chữa bệnh là một loại kinh doanh dịch vụ liên quan trực tiếp đến sức khỏe con người. Trong bài viết này, Công ty Luật Việt An sẽ chia sẻ tới Quý khách hàng những thông tin pháp lý hữu ích về thành lập công ty kinh doanh phòng khám.

Kinh danh phòng khám

Cơ sở pháp lý

  • Biểu Cam kết Việt Nam trong WTO;
  • Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

Phòng khám là gì?

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 39 của Nghị định 96/2023/NĐ-CP thì phòng khám là một trong những hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Theo đó, phòng khám sẽ thực hiện các chức năng khám bệnh, chữa bệnh như hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chuẩn đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận; sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho người bệnh.

Theo pháp luật Việt hiện hành, phòng khám được tổ chức dưới các hình thức sau:

  • Phòng khám đa khoa;
  • Phòng khám chuyên khoa;
  • Phòng khám liên chuyên khoa;
  • Phòng khám bác sỹ y khoa;
  • Phòng khám y học cổ truyền;
  • Phòng khám răng hàm mặt;
  • Phòng khám dinh dưỡng;
  • Phòng khám y sỹ đa khoa.

Điều kiện hoạt động của phòng khám

Để phòng khám được cấp giấy phép hoạt động, cần đáp ứng các điều kiện chung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về:

Điều kiện cơ sở vật chất

  • Có địa điểm cố định đáp ứng các quy định của pháp luật về: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có); bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động của phòng khám;
  • Có biển hiệu, có sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính;
  • Trường hợp có thêm cơ sở không cùng trong khuôn viên của phòng khám thì phải đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.

Điều kiện nhân sự

  • Có đủ người hành nghề theo quy mô, danh mục kỹ thuật và đạt tỷ lệ người hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Có đủ người hành nghề theo quy mô, danh mục kỹ thuật và đạt tỷ lệ người hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề toàn thời gian của cơ sở và có phạm vi hành nghề phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở, có thời gian hành nghề ở phạm vi đó tối thiểu 36 tháng, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyề
  • Người phụ trách bộ phận chuyên môn, đơn vị chuyên môn của cơ sở phải có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề toàn thời gian tại cơ sở;
  • Người hành nghề phải được phân công công việc đúng phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Thành lập công ty kinh doanh phòng khám

Căn cứ Điều 60 của Nghị định 96/2023/NĐ-CP, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám có bao gồm “giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài”.

Do vậy, trong trường hợp là phòng khám tư nhân hoặc phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài thì phải cần tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ phòng khám bệnh, chữa bệnh. Thủ tục thành lập bao gồm 2 bước chính:

  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với phòng khám tư nhân 100% vốn Việt Nam;
  • Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phòng khám.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ kế hoạch và Đầu tư

Bước 3: Bộ kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ cấp giấy phép

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

  • Xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
  • Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm địn
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư:

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nướ
  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định để trình Chính phủ.
  • Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hộ
  • Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương.

c 4: Bộ kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấp thuận hoặc từ chối bằng văn bản nêu rõ lý do.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và tạo tài khoản nộp hồ sơ

Để có thể nộp hồ sơ thành lập công ty qua hệ thống trực tuyến, chủ phòng khám cần tiến hành đăng ký tài khoản trên website: dangkykinhdoanhquamang.gov.vn;

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp

Trường hợp nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, người nộp hồ sơ scan đầy đủ toàn bộ các giấy tờ và điền đầy đủ thông tin trên hệ thống.

Lưu ý: Hồ sơ scan nộp trực tuyến được quét (scan màu) hoặc chụp ảnh từ bản giấy gốc; Phải đảm bảo hiển thị rõ nét, đầy đủ, chính xác thông tin như bản giấy gốc; Không có dấu hiệu cắt ghép, mờ hoặc mất một phần thông tin.

Bước 3: Sau khi hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chấp thuận và cấp Giấy chứng nhận bản giấy.

Bước 4: Khắc dấu công ty

Sau khi thành lập, công ty kinh doanh phòng khám tiến hành khắc con dấu, bao gồm: Con dấu pháp nhân (dấu tròn) và dấu chức danh (dấu vuông);

Bước 3: Thực hiện một số thủ tục sau khi thành lập như khai thuế môn bài, đăng ký chữ ký số.

Cấp giấy phép hoạt động phòng khám

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành xin giấy phép hoạt động phòng khám theo quy định pháp luật.

Hồ sơ cấp giấy phép

  • Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của bệnh viện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với phòng khám của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo Mẫu 11 Phụ lục Iban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 08 Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP và các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê khai đó;
  • Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó theo Mẫu 01 Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của phòng khám của nhà nước hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động đối với phòng khám tư nhân theo Mẫu 03 Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
  • Trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt động phòng khám nhân đạo hoặc phòng khám không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động nhân đạo hoặc hoạt động không vì mục đích lợi nhuậ
  • Giấy ủy quyền cho công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động

Căn cứ Điều 61 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám bao gồm các bước sau:

c 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám.

c 2: Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.

c 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.

c 4: Thẩm định điều kiện hoạt động

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thẩm định. Thời hạn thẩm định không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Kết quả thẩm định phải được thể hiện bằng biên bản thẩm định, trong đó nêu rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có) và phải có chữ ký của các bên tham gia thẩm định, cơ sở được thẩm định;

c 5: Cấp giấy phép hoạt động

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phải cấp mới giấy phép hoạt động; trường hợp cơ sở phải thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nêu tại biên bản thẩm định thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phải cấp mới giấy phép hoạt động.

Một số công ty kinh doanh phòng khám tại Việt Nam

Dưới đây là những phòng khám nổi tiếng tại Việt Nam:

  • Phòng khám đa khoa Thiên Phước – thành phố Hồ Chí Minh
  • Phòng khám Đa khoa Saigon HealthCare
  • Phòng khám đa khoa thuộc Công ty Cổ phần Nova Healthcare Group
  • Công ty cổ phần Phòng khám đa khoa Gia Việt
  • Công ty TNHH Docosan Việt Nam

Dịch vụ của Luật Việt An liên quan đến thủ tục thành lập công ty kinh doanh phòng khám

  • Tư vấn pháp luật về điều kiện, thủ tục thành lập phòng khám;
  • Soạn thảo, hoàn thiện các hồ sơ và trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến thủ tục phòng khám;
  • Theo dõi, thay mặt khách hàng bổ sung giấy tờ khi có yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền trong quá trình làm thủ tục;
  • Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng;
  • Hỗ trợ, tư vấn pháp lý thường xuyên cho khách hàng sau khi thành lập.

Trên đây là nội dung tư vấn về thành lập công ty kinh doanh phòng khám. Nếu có nhu cầu thành lập hoặc cần tư vấn thêm thông tin, Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ sớm nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO