Thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài

Hiện nay, nhu cầu về dịch vụ xây dựng tại Việt Nam đang rất lớn do trong những năm vừa qua, thị trường bất động sản tiến triển khá tốt, nhất là tại các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đà Nẵng… Nhiều công ty xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài đã gặt hái được nhiều thành công và xây dựng được uy tín tại Việt Nam do trình độ chuyên môn cao và có nhiều giải pháp hiệu quả trong quá trình thi công cũng như khâu hoàn thiện công trình. Hiện nay, các hạn chế về đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực thi công xây dựng công trình đã không còn; đồng thời nhu cầu thị trường vẫn đang rất lớn nên đây là cơ hội vàng cho các nhà đầu tư nước ngoài có mong muốn thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài tại Việt Nam. Nhằm giúp Quý Khách hàng thuận lợi hơn trong việc tìm hiểu và chuẩn bị, Công ty Luật Việt An xin tổng hợp và cung cấp một số thông tin như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam tại WTO;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Xây dựng 2014 và Luật xây dựng sửa đổi năm 2020
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Theo quy định tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam tại WTO thì dịch vụ thi công xây dựng công trình bao gồm:

  • Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512);
  • Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân sự (CPC 513);
  • Công tác hoàn thiện lắp đặt (CPC 514,516);
  • Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517);
  • Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518).

Theo khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì hoạt động xây dựng gồm: “lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.”.

Hiện nay, pháp luật Việt Nam cũng như Biểu cam kết không còn ràng buộc gì về hình thức đầu tư hay vốn góp với nhà đầu tư nước ngoài nữa. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại Việt Nam để cung cấp dịch vụ thi công xây dựng công trình với tỷ lệ sở hữu vốn có thể lên đến 100% vốn điều lệ. Tuy nhiên, để đầu tư vào lĩnh vực này nhà đầu tư phải là pháp nhân.

Có hai phương thức thực hiện thủ tục đầu tư như sau:

  • Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Cách 1: Thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Nhà đầu tư xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục và hồ sơ thành lập công ty

  • Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An;

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
  • Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.

Dấu của doanh nghiệp

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Cấp Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực (Việt An soạn thảo)
  • Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức (Khách hàng cung cấp).
  • Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực: bản sao có chứng thực (Khách hàng cung cấp).
  • Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực (Khách hàng cung cấp Việt An soạn thảo); Kèm theo chuẩn bị 01 bản sao công chứng (bằng đại học và chứng chỉ: bản sao công chứng kèm theo);
  • Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
  • Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);

Nơi nộp hồ sơ:

  • Bộ Xây dựng:đối với chứng chỉ hạng I;
  • Sở Xây dựng: đối với chứng chỉ hạng II.

Cách 2: Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty xây dựng Việt Nam

Thực hiện thủ tục đầu tư theo cách thức này giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí do không phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty xây dựng Việt Nam. Khi nhận được chấp thuận cho phép góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp từ Sở Kế hoạch và Đầu tư thì chỉ cần thực hiện thủ tục chuyển đổi cổ đông hoặc thành viên. Ngoài ra, công ty thi công xây dựng công trình Việt Nam đã có Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình rồi. Chỉ khi nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện những dự án lớn hơn thì mới cần thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ này cho phù hợp với hoạt động kinh doanh.

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: Hộ chiếu (nếu là cá nhân); Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu tương đương và Hộ chiếu của người được ủy quyền quản lý phần vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nếu tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.

Nơi nộp hồ sơ

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

Trình tự, thủ tục

Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thay đổi cổ đông, thành viên, chủ sở hữu

Một số câu hỏi liên quan đến hồ sơ thành lập công ty có vốn đầy tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng

Nhà đầu tư là có nhân có được thành lập công ty về thi công xây dựng không ?

Theo Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam tại WTO thì nhà đầu tư phải là pháp nhân của một thành viên WTO hoặc thuộc quốc gia thành viên ASEAN.

Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập những loại hình công ty nào để kinh doanh hoạt động thi công xây dựng tại Việt Nam?

Tùy theo số lượng thành viên nhà đầu tư được chọn một trong các loại hình sau:

  • Công ty TNHH Một thành viên;
  • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần.

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu bao nhiêu% vốn trong công ty để kinh doanh hoạt động thi công xây dựng ?

Theo Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam tại WTO thì hoạt động thi công xây dựng không hạn chế tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, có thể thành lập công ty từ 1%-100% vốn nước ngoài.

Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của công ty luật Việt An

  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài: tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; điều kiện kinh doanh các ngành nghề; địa điểm thực hiện dự án; lưu ý các thủ tục trước và sau thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần;
  • Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
  • Tư vấn hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép theo yêu cầu chuyên ngành, làm dấu pháp nhân, thủ tục sau thành lập công ty,…;
  • Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO