Thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội

Doanh nghiệp bảo trợ xã hội là doanh nghiệp được thành lập nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng, lợi nhuận thu được sẽ tái đầu tư và dùng để thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường. Vì tính chất đặc trưng của hình thức doanh nghiệp này nên thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội cũng có những khác biệt nhất định so với thành lập doanh nghiệp thông thường. Sau đây, Luật Việt An xin cung cấp các thông tin quy định pháp lý hiện hành về vấn đề trên.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội

Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, để thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
  • Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký
  • Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép kinh doanh;

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập cho doanh nghiệp bảo trợ xã hội là Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.

Thành phần hồ sơ

Căn cứ điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội thực hiện theo thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình cụ thể kèm theo đó là cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp. Cụ thể: 

Các giấy tờ chung

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; 
  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Mẫu Phụ lục II-26 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Giấy ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (Trường hợp ủy quyền cho Luật Việt An nộp hồ sơ)
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên, cổ đông, chủ sở hữu công ty là tổ chức)

Các giấy tờ riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp tư nhân:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân

Đối với công ty hợp danh:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh theo mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh theo mẫu Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên công ty;

Đối với công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần theo Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập theo Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên theo Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên công ty;

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty

Thời hạn giải quyết hồ sơ

Căn cứ điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Phương thức nộp hồ sơ

Nhằm thực hiện chính sách chuyển đổi số đối với giải quyết thủ tục hành chính, hiện nay, việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được thực hiện thông qua mạng thông tin điện tử trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx. Doanh nghiệp có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội qua mạng thông tin điện tử

Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội qua mạng thông tin điện tử

Bước 1: Nộp hồ sơ đến phòng đăng ký kinh doanh

  • Cá nhân truy cập vào cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đăng nhập tài khoản đăng ký kinh doanh, trường hợp chưa có tài khoản quý khách thực hiện kê khai thông tin và tạo tài khoản đăng ký kinh doanh
  • Sau khi đã đăng nhập thành công, thực hiện các thao tác theo hướng dẫn để tạo hồ sơ thành lập doanh nghiệp như sau:
  • Lựa chọn phương thức nộp hồ sơ
  • Chọn “Thành lập mới doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc”
  • Chọn loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký
  • Xác nhận “Bắt đầu”
  • Kê khai thông tin theo từng trường dữ liệu
  • Tải các văn bản điện tử theo thành phần hồ sơ
  • Ký số xác thực tài khoản, thanh toán và nộp hồ sơ

Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả cho doanh nghiệp thông qua hệ thống
  • Phòng đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh thông báo kết quả giải quyết hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp
  • Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ là 60 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phí, lệ phí đăng ký thành lập

Căn cứ Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC, phí, lệ phí thành lập doanh nghiệp gồm:

  • Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần (Trường hợp doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử thì được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp)
  •  Sau khi doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh nghiệp thành công và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và phí công bố phải nộp là 100.000 đồng/lần.

Cấp giấy phép hoạt động cơ sở bảo trợ xã hội

Điều 26 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định điều kiện hoạt động của Doanh nghiệp gồm:

  • Cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp;
  • Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
  • Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng;
  • Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực quy định tại mục 2 ở trên.

Về thẩm quyền, theo quy định Điều 28 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động kinh doanh như sau:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
  • Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
  • Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
  • Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương mà không thuộc trường hợp cấp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. 

Trên đây là một số thông tin cơ bản về quy trình thành lập một cơ sở bảo trợ xã hội. Quý khách hàng có nhu cầu thành lập doanh nghiệp bảo trợ xã hội xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO