Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư chuẩn theo luật

Khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, nhà đầu tư cần lưu ý về cơ chế bảo đảm thực hiện dự án đầu tư. Để hỗ trợ khách hàng hiểu rõ hơn về bản chất của hoạt động này, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư sau đây.

Bảo đảm thực hiện dự án là gì?

Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn thi hành tại Sở Kế hoạch và đầu tư – cơ quan chủ trì quản lý dưới hình thức ký quỹ hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ.

Kết quả thủ tục là nhà đầu tư được xác nhận ký quỹ để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.

Trường hợp nào phải có bảo đảm thực hiện dự án đầu tư?

Theo quy định hiện nay, bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư được thực hiện đối với dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp Nhà đầu tư:

  • Trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
  • Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.

Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư

Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư

Bước 1: Thoả thuận thực hiện dự án đầu tư

Khoản 1 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư phải được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư.

Nội dung chủ yếu của thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư bao gồm:

  • Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Biện pháp xử lý trong trường hợp số tiền bảo đảm thực hiện dự án chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách nhà nước;
  • Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên liên quan;
  • Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên.

Bước 2: Thực hiện bảo đảm dự án đầu tư

Nhà đầu tư có thể bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư thông qua 2 hình thức đó là ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ.

Căn cứ khoản 5 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp một trong các quyết định:

  • Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư;
  • Quyết định chấp thuận nhà đầu tư;
  • Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư);
  • Hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm).

Bước 3: Thông báo với Sở kế hoạch và Đầu tư

Sau khi tiến hành nộp tiền ký quỹ, nhà đầu tư thông báo đến Sở kế hoạch và Đầu tư để được xác nhận đã nộp ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định, làm cơ sở để có thể tiến hành thực hiện dự án.

Một số câu hỏi liên quan đến bảo đảm thực hiện dự án

Việc chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định như thế nào?

Việc chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư diễn ra khi:

  • Nhà đầu tư đã hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng;
  • Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do việc thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do dự án phải điều chỉnh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi quy hoạch thì nhà đầu tư được xem xét chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án.

Việc hoàn trả nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định như thế nào?

Việc hoàn trả nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án được quy định tại khoản 9 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

  • Hoàn trả 50% số tiền đã ký quỹ hoặc giảm 50% mức bảo lãnh tại thời điểm nhà đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc chấp thuận khác để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có);
  • Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ số tiền ký quỹ (nếu có) hoặc chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư đã hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng;
  • Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh;

Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính như thế nào?

Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư (vốn đầu tư không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình thuộc dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nghĩa vụ bàn giao cho nhà nước quản lý sau khi hoàn thành) của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần, được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính

Dịch vụ tư vấn pháp lý dự án của Công ty Luật Việt An

  • Tư vấn cho khách hàng về nội dung của thoả thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Tư vấn điều kiện, thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
  • Tư vấn cho khách hàng về mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
  • Tư vấn thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Tư vấn pháp lý trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.

Quý khách có nhu cầu tư vấn về thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư, vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title