Tổng hợp văn bản pháp luật về đăng ký khoản vay nước ngoài

Để đảm bảo kiểm soát dòng vốn và thực hiện nghĩa vụ báo cáo, pháp luật Việt Nam đã ban hành nhiều quy định chặt chẽ về đăng ký khoản vay nước ngoài. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này bao gồm các nghị định, thông tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc nắm rõ và tuân thủ các quy định này không chỉ giúp tổ chức, doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo thực hiện các khoản vay một cách hiệu quả và minh bạch. Bài viết dưới đây của Luật Việt An sẽ tổng hợp  văn bản pháp luật về đăng ký khoản vay nước ngoài, giúp các tổ chức, doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và áp dụng đúng quy định pháp lý.

Khoản vay nước ngoài là gì?

Căn cứ quy định tại Thông tư 12/2022/TT-NHNN thì khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.

Đăng ký khoản vay nước ngoài là thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước của doanh nghiệp đối với các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài hoặc khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.

Các khoản vay nước ngoài bắt buộc phải đăng ký

Các khoản vay nước ngoài bắt buộc phải đăng ký

Các khoản vay nước ngoài sau thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước:

  • Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
  • Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
  • Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

Tổng hợp văn bản pháp luật về đăng ký khoản vay nước ngoài

Việc đăng ký khoản vay nước ngoài tại Việt Nam được điều chỉnh bởi một số văn bản pháp luật quan trọng sau:

  • Nghị định số 219/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh: Nghị định này đặt nền tảng cho việc quản lý các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp, bao gồm các quy định về điều kiện vay, thủ tục đăng ký và trách nhiệm của các bên liên quan.
  • Thông tư số 12/2022/TT-NHNN Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. Thông tư này thay thế các văn bản trước đó như Thông tư số 03/2016/TT-NHNN, Thông tư số 05/2016/TT-NHNN và Thông tư số 05/2017/TT-NHNN. Thông tư này quy định chi tiết về:
    • Thủ tục đăng ký và đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
    • Quản lý ngoại hối đối với các giao dịch chuyển tiền liên quan đến xử lý tài sản bảo đảm, bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài.
    • Sử dụng và quản lý thông tin trên Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
    • Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
  • Thông tư số 08/2023/TT-NHNN Quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh: Thông tư này xác định các điều kiện mà doanh nghiệp phải đáp ứng khi vay vốn từ nước ngoài, nhằm đảm bảo an toàn tài chính và tuân thủ quy định pháp luật.

Thời hạn khoản vay nước ngoài để xác định nghĩa vụ đăng ký

Căn cứ Điều 12 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định về thời hạn khoản vay nước ngoài để xác định nghĩa vụ đăng ký như sau:

  • Đối với các khoản vay nêu tại điểm (1) nêu trên, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
  • Đối với các khoản vay nêu tại điểm (2) nêu trên, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
  • Đối với các khoản vay nêu tại điểm (3) nêu trên, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.
  • Ngày rút vốn quy định tại Điều này là:
    • Ngày tiền được ghi “có” trên tài khoản của bên đi vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền;
    • Ngày bên cho vay thanh toán cho người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay;
    • Ngày bên đi vay được ghi nhận là hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay trong trường hợp các bên lựa chọn rút vốn khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức thanh toán bù trừ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Thông tư 12/2022/TT-NHNN.
    • Ngày bên đi vay nhận tài sản thuê đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan;
    • Ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Trình tự thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài

Trình tự thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài

Bước 1: Bên đi vay chuẩn bị Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.

  • Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
  • Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.

Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN đến Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn:

  • 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn; 
  • 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; 
  • 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài; 
  • 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với: Khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và Khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.

Bước 3: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do).

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Tổng hợp văn bản pháp luật về đăng ký khoản vay nước ngoài. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO