Mã vạch không chỉ là những đường kẻ sọc đơn thuần mà còn là một hệ thống mã hóa thông minh, chứa đựng nhiều thông tin quan trọng về sản phẩm. Danh sách số mã vạch là công cụ hữu ích giúp bạn xác định xuất xứ hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác. Trong bài viết này, Luật Việt An sẽ làm rõ quy định về mã vạch, danh sách các mã vạch của các nước trên thế giới cũng như cách phân biệt mã vạch thật hay giả trên sản phẩm theo pháp luật hiện hành.
Mã vạch là gì?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác
Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân.
Mã vạch và mã số trên bao bì sản phẩm được biểu hiện như sau:
Mã vạch là một tập hợp các vạch đen trắng có độ dày và khoảng cách khác nhau, được sắp xếp theo một trật tự nhất định.
Mã số là một chuỗi các chữ số hoặc chữ cái nằm bên dưới mã vạch giúp phân biệt các loại hàng hóa khác nhau.
Vai trò của mã vạch đối với các nước trên thế giới
Người tiêu dùng có thể dễ dàng xác định nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm. Đồng thời, mã vạch cũng giúp các cơ quan chức năng phát hiện và xử lý hàng giả, hàng nhái, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mã vạch giúp việc quản lý đơn hàng, theo dõi quá trình giao hàng trở nên đơn giản và chính xác
Mã vạch đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quá trình quản lý hàng hóa, từ khâu sản xuất đến khi đến tay người tiêu dùng.
Cách nhận biết nơi sản xuất qua mã vạch
Mỗi mã vạch tương ứng với một dãy số duy nhất, chứa đựng thông tin về sản phẩm như: tên sản phẩm, nhà sản xuất, quốc gia xuất xứ… Loại mã vạch phổ biến nhất hiện nay là EAN-13, gồm 13 chữ số. Trong đó, 3 chữ số đầu tiên thường đại diện cho quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất.
Nhóm 1: Mã quốc gia gồm 3 chữ số đầu tiên từ trái sang phải (893)
Nhóm 2: Mã doanh nghiệp gồm 4 chữ số tiếp theo (4678)
Nhóm 3: Mã số về hàng hóa gồm 5 chữ số tiếp theo (99977)
Nhóm 4: Mã số kiểm tra là chữ số cuối cùng (1)
Ví dụ: Trên một chai nước ngọt, bạn sẽ thấy một mã vạch gồm các vạch đen trắng và bên dưới là một dãy số có ba chữ số đầu tiên là 893. Dãy số này chính là mã số của sản phẩm đó, nó cho biết chai nước ngọt này được sản xuất tại Việt Nam.
Danh sách số mã vạch các nước trên thế giới
Cách đọc và phân biệt mã vạch của các quốc gia trên thế giới dựa vào 3 chữ số đầu tiên và đối chiếu với bảng hệ thống mã vạch quy chuẩn.
Ví dụ: Nếu 3 chữ số đầu tiên là 893 thì hàng được sản xuất tại Việt Nam, nếu 885 là Thái Lan, hoặc 880 là của Hàn Quốc.
Mã vạch
Quốc gia
Mã vạch
Quốc gia
000-019
Mỹ (United States) USA
520
Hy Lạp (Greece)
030 – 039
GS1 Mỹ (United States)
528
Li băng (Lebanon)
300 – 379
Pháp (France)
529
Đảo Síp (Cyprus)
400 – 440
Đức (Germany)
560
Bồ Đào Nha (Portugal)
450 – 459 và 490 – 499
Nhật Bản
590
Ba Lan
690 – 695
Trung Quốc
594
Romania
760 – 769
Thụy Sĩ
599
Hungary
880
Hàn Quốc
600 – 601
Nam Phi (South Africa)
885
Thái Lan
603
Ghana
893
Việt Nam
611
Ma Rốc
380
Bulgaria
613
Algeria
383
Slovenia
616
Kenya
385
Croatia
618
Bờ Biển Ngà
387
BIH (Bosnia-Herzegovina)
619
Tunisia
389
Montenegro
621
Syria
390
Kosovo
622
Ai Cập
460 – 469
Liên bang Nga (Russia)
700 – 709
Na Uy
470
Kyrgyzstan
750
Mexico
471
Đài Loan (Taiwan)
754 – 755
Canada
474
Estonia
770 – 771
Colombia
475
Latvia
779
Argentina
476
Azerbaijan
780
Chi lê (Chile)
477
Lithuania
789 – 790
Brazil
478
Uzbekistan
850
Cu Ba
479
Sri Lanka
858
Slovakia
480
Philippines
859
Cộng hòa Séc (Czech)
481
Belarus
860
Nam Tư
482
Ukraine
865
Mông Cổ (Mongolia)
483
Turkmenistan
867
Bắc Triều Tiên (North Korea)
484
Moldova
868 – 869
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
485
Armenia
870 – 879
Hà Lan (Netherlands)
486
Georgia
884
Campuchia (Cambodia)
487
Kazakhstan
888
Singapore
488
Tajikistan
890
Ấn Độ
489
Hong Kong
899
Indonesia
500 – 509
Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
900 – 919
Áo (Austria)
960 – 969
UK Office: GTIN-8 allocations
930 – 939
Úc (Australia)
977
Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN)
940 – 949
New Zealand
980
Giấy biên nhận trả tiền
955
Malaysia
990 – 999
Coupons/ Phiếu, vé
958
Macau
Cách phân biệt mã vạch thật – giả trên bao bì sản phẩm
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều mã vạch được gắn lên các nhãn hiệu hàng hóa, do đó để phân biệt mã vạch đó thật hay giả, Luật Việt An gợi ý một số cách như sau:
Sử dụng ứng dụng quét mã vạch trên điện thoại, người tiêu dùng có thể dễ dàng truy cập thông tin chi tiết về sản phẩm như: nguồn gốc xuất xứ, thành phần, hạn sử dụng, nhà sản xuất,… từ các cơ sở dữ liệu uy tín như GS1.
So sánh mã vạch của sản phẩm với cơ sở dữ liệu toàn cầu, người tiêu dùng có thể kiểm tra xem sản phẩm có đúng nguồn gốc như quảng cáo hay không, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái.
Mã vạch rõ nét, đầy đủ thông tin là dấu hiệu của sản phẩm chất lượng, được sản xuất theo đúng quy trình. Việc kiểm tra chất lượng in ấn mã vạch giúp người tiêu dùng yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm.
Người tiêu dùng có thể tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cơ quan quản lý, tổ chức tiêu chuẩn hoặc các người tiêu dùng khác đã sử dụng sản phẩm đó.
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về danh sách số mã vạch các nước trên thế giới. Quý khách hay có nhu cầu tư vấn thủ tục về đăng ký mã số mã vạch, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!