Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên
Ngày: 06/05/2025
Câu hỏi: Thành lập công y trách nhiệm hữu hạn một thành viên như thế nào? Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm những nội dung gì? Tình trạng thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì? Tên công ty là gì? Vốn điều lệ công ty là bao nhiêu? ….
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Khi một nhà đầu tư chuẩn bị các bước thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, nhà đầu tư phải chuẩn bị hồ sơ để nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Một trong những tài liệu quan trọng đó chính là Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên. Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn khách hàng khi chuẩn bị Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên.
Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
Theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Mẫu Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên theo mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, cụ thể:
Trong đó, nội dung chủ yếu của bao gồm:
Tình trạng thành lập công ty TNHH;
Tên công ty;
Địa chỉ trụ sở chính;
Ngành, nghề kinh doanh;
Chủ sở hữu;
Vốn điều lệ;
Nguồn vốn điều lệ;
Tài sản góp vốn;
Người đại diện theo pháp luật;
Thông tin đăng ký thuế;
Đăng ký sử dụng hóa đơn;
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi;
Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi;…
Hướng dẫn điền Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên
Tình trạng thành lập công ty TNHH
Cần lựa chọn tình trạng doanh nghiệp khi thành lập bao gồm:
Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện
Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa)
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
Tên công ty viết tắt (nếu có)
Tên công ty phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 37, Điều 38, 39, 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Địa chỉ trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Cần lưu ý điền các thông tin sau:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn
Xã/Phường/Thị trấn
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh
Tỉnh/Thành phố
Điện thoại; Fax (nếu có)
Email (nếu có); Website (nếu có);
Ngành, nghề kinh doanh
Ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
Cần lưu ý ghi ngành nghề kinh doanh chính trong các ngành nghề đã kê khai;
Chủ sở hữu
Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Thông tin về chủ sở hữu: điền đầy đủ thông tin họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa); giới tính; quốc tịch; loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; Số giấy tờ pháp lý của cá nhân; địa chỉ;…
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài): Mã số dự án; ngày cấp, cơ quan cấp,…
Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Thông tin về chủ sở hữu: điền đầy đủ các thông tin: tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa); mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập; địa chỉ; điện thoại;…
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm.
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài): Mã số dự án; ngày cấp, cơ quan cấp,…
– Mô hình tổ chức công ty: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc/ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ);
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ);
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ);
Thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nguồn vốn điều lệ
Ghi rõ loại nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước/Vốn tư nhân/Vốn nước ngoài/Vốn khác/Tổng cộng;
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có); Tỷ lệ (%);
Tài sản góp vốn
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Đối với loại tài sản khác, cần ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
Cần nêu rõ giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ); tỷ lệ (%);
Người đại diện theo pháp luật
Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
Các thông tin bao gồm: Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa); Giới tính; Chức danh; Sinh ngày; Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; Số giấy tờ pháp lý của cá nhân; Địa chỉ;…
Thông tin đăng ký thuế
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có); Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có);
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính);
Ngày bắt đầu hoạt động: Trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này. Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hình thức hạch toán: Hạch toán độc lập/Có báo cáo tài chính hợp nhất/Hạch toán phụ thuộc.
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp): Khấu trừ/Trực tiếp trên GTGT/Trực tiếp trên doanh số/Không phải nộp thuế GTGT. Chỉ kê khai phần này trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
Đăng ký sử dụng hóa đơn
Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức): Hàng tháng/ 03 tháng một lần/ 06 tháng một lần.
Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi
Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi
Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Thông tin về chữ ký
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trước đây, cơ quan này có tên là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch Đầu tư, nhưng theo quy định sáp nhập mới hiện nay, cơ quan này thuộc Sở Tài chính và nhiều địa phương đã thay đổi tên gọi.
Cách thức nộp hồ sơ
Đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc sủ dụng sử dụng chữ ký số công cộng theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Trên đây là tư vấn về Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!