Hồ sơ cấp giấy phép cho thuê lại lao động mới năm 2025

Kinh doanh cho thuê lại lao động hay cung cứng lao động là một trong những ngành nghề kinh doanh được nhiều doanh nghiệp mong muốn đăng ký. Cho thuê lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đi kèm. Theo đó, doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề nà cần phải có giấy phép cho thuê lại lao động bên cạnh đăng ký kinh doanh. Trong bài viết này Luật Việt An tổng hợp các quy định pháp lý liên quan đến hồ sơ cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cập nhật năm 2025.

Danh mục các công việc được phép cho thuê lại lao động mới năm 2025

Không phải bất cứ công việc nào cũng được phép cho thuê lại lao động, mà chỉ những công việc được quy định tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì mới được phép cho thuê lại lao động. Những công việc đó bao gồm:

STT Tên công việc STT Tên công việc
1 Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký 11 Biên tập tài liệu
2 Thư ký/Trợ lý hành chính 12 Vệ sĩ/Bảo vệ
3 Lễ tân 13 Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
4 Hướng dẫn du lịch 14 Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
5 Hỗ trợ bán hàng 15 Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
6 Hỗ trợ dự án 16 Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
7 Lập trình hệ thống máy sản xuất 17 Lái xe
8 Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông 18 Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
9 Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất 19 Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
10 Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy 20 Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

Điều kiện thành lập của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Điều kiện thành lập của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Do đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên chỉ những doanh nghiệp đáp ứng được những điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP mới được phép thực hiện cho thuê lại lao động:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không có án tích; có kinh nghiệm làm chuyên môn hoặc quản hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
  • Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Thành phần hồ sơ cấp giấy phép cho thuê lại lao động mới năm 2025

Theo Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy phép cho thuê lại lao động mới năm 2025 bao gồm:

Thành phần hồ sơ cấp giấy phép cho thuê lại lao động mới năm 2025

Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp

Đơn đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

Tải về

Đơn đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp
  • Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: họ tên, chức danh, số giấy chứng thực,…
  • Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có)

Lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 

Cụ thể hiện nay mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ áp dụng theo Mẫu số 06/2024/LLTP ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP.

Lưu ý:

  • Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
  • Các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Văn bản chứng minh thời gian làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không có án tích; có kinh nghiệm làm chuyên môn hoặc quản hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:

  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động 

Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động  theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ cấp giấy phép cho thuê lại lao động được gửi đến cơ quan nào?

Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. 

  • Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
  • Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Lưu ý hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cho thuê lại lao động

Giấy phép cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày hết hiệu lực của giấy phép ít nhất 60 ngày làm việc. 

Theo Khoản 2 Điều 26 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm:

  • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động  ;
  • Các văn bản Bản lý lịch tự thuật, Phiếu lý lịch tư pháp số 1, Văn bản chứng minh thời gian làm việc của người đại diện theo pháp luật, đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Dịch vụ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động của Luật Việt An

  • Tư vấn các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp;
  • Tư vấn thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại lao động;
  • Đại diện theo ủy quyền của khách hàng để làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động
  • Bàn giao kết quả đăng ký, thông báo và tư vấn các thủ tục sau khi được cấp phép cho thuê lại lao động cho khách hàng.
  • Tư vấn xin giấy phép lao động và các loại giấy phép con khác.

Trên đây là tư vấn về hồ sơ cấp giấy phép cho thuê lại lao động mới năm 2025. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay tìm hiểu kỹ hơn về thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO