Lý lịch tư pháp là loại giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục hành chính khi làm hồ sơ xin việc, hồ sơ du học, nhập quốc tịch hay xin giấy phép lao động cho người nước ngoài… Để được cấp phiếu lý lịch tư pháp, các cá nhân, tổ chức cần thực hiện thủ tục xin cấp phép cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và nộp phí theo quy định. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin tư vấn pháp lý khái quát về phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp 2009 sửa đổi bổ sung 2020, phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp, trong đó có nội dung chứng minh:
Cá nhân có hay không có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam;
Cá nhân có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự, hoạt động thống kê tư pháp hình sự và hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Các loại Phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp hiện hành, phiếu lý lịch tư pháp được chia thành 02 loại:
Phiếu lý lịch tư pháp số 01
Đối tượng được cấp: Cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài đã từng hoặc đang cư trú tại Việt Nam) hoặc cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Mục đích sử dụng: Nhằm phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, công ty. Phiếu này thường dùng trong trường hợp xin việc làm, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc.
Nội dung: Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 02
Đối tượng được cấp: Các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) hoặc cá nhân có yêu cầu.
Mục đích sử dụng: Phục vụ công tác điều tra, xét xử hoặc cấp cho cá nhân để họ biết được nội dung lý lịch tư pháp của bản thân. Đặc biệt, phiếu sẽ cần trong hồ sơ định cư Mỹ, xin visa hoặc hồ sơ nhận con nuôi.
Nội dung: Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp
Trường hợp thông thường
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017, mức phí cho việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp sẽ áp dụng là 200.000 đồng/lần/người.
Trường hợp hỗ trợ giảm phí
Riêng đối sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp miễn phí
Ngoài ra, pháp luật quy định các chính sách miễn phí dành cho các đối tượng đặc biệt khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp sau đây:
Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
Người thuộc hộ nghèo và người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật
Lưu ý:
Trường hợp yêu cầu cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi phải nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02), Sở Tư pháp vẫn áp dụng mức phí như thông thường.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Đối tượng thực hiện
Phiếu lý lịch tư pháp số 01: Cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài đã từng hoặc đang cư trú tại Việt Nam) hoặc cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 02: Các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) hoặc cá nhân có yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền
Hiện tại có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp:
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:
Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú.
Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
* Đối với công dân Việt Nam
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định tại Thông tư 06/2024/TT-BTP (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP).
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hay hộ chiếu của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Bản sao hộ khẩu, sổ tạm trú, hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người yêu cầu (có chứng thực theo quy định hoặc kèm bản chính để đối chiếu).
Nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục xin Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cần bổ sung:
Văn bản ủy quyền có công chứng (trường hợp ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, hoặc con thì không cần công chứng).
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hay hộ chiếu của người được ủy quyền.
Các giấy tờ để chứng minh nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí.
* Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định tại Thông tư 06/2024/TT-BTP (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP).
Bản sao hộ chiếu (kèm theo trang có visa còn thời hạn, hoặc thẻ tạm trú) và bản sao công chứng xác nhận tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các giấy tờ để chứng minh nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí.
Phương thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tư pháp.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp là người nước ngoài, công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thời gian sẽ kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày.
Trong trường hợp khẩn cấp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Kết quả thủ tục hành chính
Phiếu lý lịch tư pháp được cấp khi đủ điều kiện.
Văn bản từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp có nêu rõ lý do.
Trên đây là phân tích về phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn các quy định của pháp luật, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!