Tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Tài khoản vốn đầu tư được quy định tại các văn bản về quản lý ngoại hối do ngân hàng nhà nước Việt Nam quản lý. Các nhà đầu tư nước nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam, tùy theo hình thức đầu tư lựa chọn loại tài khoản vốn sao cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam để chuyển vốn sao cho đúng đảm bảo các quyền và lợi ích có liên quan trong hoạt động đầu từ. Sau đây, Luật Việt An xin đưa ra một số ý kiến pháp lý cơ bản có liên quan đến tài khoản vốn đầu đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam như sau:
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/2019.
Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2014.
Các loại tài khoản vốn
Theo qui định tại khoản 5, Điều 3, Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/219 và khoản 4, Điều 3, Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 12/3/2014 ngày 12/3/2014 thì có 02 loại tài khoản vốn sau:
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp” là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/219.
Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp” là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu chi được phép liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây được mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, trong đó có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Doanh nghiệp không thuộc trường hợp được thành lập theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, trong đó có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp, bao gồm:
Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp (hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc không có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài) dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp;
Doanh nghiệp được thành lập sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp;
Doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
Doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây được mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bao gồm:
Góp vốn, mua, bán cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại mục các đối tượng mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nêu trong bài viết này.
Góp vốn, mua, bán cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.
Mua, bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Mua bán các giấy tờ có giá khác bằng đồng Việt Nam do người cư trú là tổ chức được phép phát hành trên lãnh thổ Việt Nam.
Ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam thông qua công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán và các tổ chức được phép thực hiện nghiệp vụ ủy thác đầu tư theo các quy định của pháp luật về chứng khoán; ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam thông qua tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện nghiệp vụ ủy thác đầu tư theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Góp vốn, chuyển nhượng vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong các quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Tư vấn điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài: tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; điều kiện kinh doanh các ngành nghề; địa điểm thực hiện dự án; lưu ý các thủ tục trước và sau thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần;
Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
Tư vấn hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép theo yêu cầu chuyên ngành, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty,…;
Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.