Thành lập công ty sản xuất kinh doanh chè

Chè là một loại thức uống được nhiều người biết đến và yêu thích. Không những thế, loại thực phẩm này còn được dùng trong y học như một loại dược liệu hỗ trợ điều trị bệnh. Do vậy mà để thành lập công ty sản xuất kinh doanh các sản phẩm về chè cần đáp ứng rất nhiều điều kiện về hồ sơ, thủ tục. Trong bài viết này, hãy cùng Công ty Luật Việt An tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề này nhé.

Thành lập công ty năm 2024

Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết WTO của Việt Nam;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật An toàn thực phẩm 2010;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP và Nghị định 85/2019/NĐ-CP;

Công ty sản xuất kinh doanh chè là gì?

Chè hay trà là một loại đồ uống được pha chế từ lá cây chè (Camellia sinensis), một loại cây bụi thường xanh có nguồn gốc từ vùng Đông Á. Chè được chế biến bằng cách hái lá trà, làm héo, oxy hóa một phần và sấy khô. Quá trình chế biến này tạo ra một loạt các hương vị và màu sắc khác nhau, tùy thuộc vào loại chè và quá trình chế biến.

Như vậy, công ty sản xuất và kinh doanh chè là công ty chuyên về sản xuất và kinh doanh các sản phẩm liên quan đến chè, bao gồm:

  • Trồng, thu hoạch, chế biến chè tươi thành các sản phẩm chế biến sâu như chè khô, chè túi lọc, bột trà xanh, trà xanh hòa tan…;
  • Xuất khẩu và nhập khẩu các sản phẩm chè trong và ngoài nước;
  • Công ty thường có quy mô lớn, có nhà máy sản xuất hiện đại, dây chuyền chế biến tiên tiến, đảm bảo chất lượng sản phẩm;
  • Nghiên cứu, phát triển các giống chè mới có năng suất cao, chất lượng tốt;

 

  • Tư vấn kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất chè khác.

Do vậy, chè sẽ được sản xuất kinh doanh dưới dạng thực phẩm bao gói sẵn. Thực phẩm bao gói sẵn là thực phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để dùng ngay.

Điều kiện thành lập công ty

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Theo biểu cam kết WTO, quy định đối với dịch vụ liên quan đến sản xuất tại CPC 884 và CPC 885, hiện diện thương mại của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không hạn chế, ngoại trừ sau 3 năm kể từ ngày gia nhập, chỉ cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 50%. 5 năm sau đó: cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Điều kiện về ngành nghề sản xuất

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Ngoài ra, theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, công ty sản xuất kinh doanh các sản phẩm chè có thể lựa chọn mã ngành 1076: Sản xuất chè (bao gồm trộn chè và chất phụ gia; sản xuất chiết xuất và chế biến từ chè hoặc đồ pha kèm).

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm

Để sản xuất kinh doanh chè đúng quy định pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010:

  • Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con ngườ
  • Tùy từng loại thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
  • Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
  • Quy định về bảo quản thực phẩ

Điều kiện về cơ sở vật chất

Cơ sở sản xuất kinh doanh chè phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất thực phẩm; Tiêu chuẩn mẫu nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT;
  • Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  • Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩ

Điều kiện bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm

  • Sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử dụ
  • Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
  • Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trườ

Điều kiện về giấy phép Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ sở sản xuất, kinh doanh chế biến chè phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010.

  • Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra, theo quy định tại Nghị định này, các cơ sở sản xuất sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Thành lập công ty sản xuất kinh doanh chè

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và danh sách cổ đông đối với công ty cổ phần kèm theo giấy tờ sau:
  • Nếu cá nhân tham gia góp vốn: bản sao hợp lệ CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;
  • Nếu tổ chức tham gia góp vốn: quyết định tham gia góp vốn và quyết định bổ nhiệm người quản lý vốn góp, bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp, bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp.
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Nếu có);
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục;

Thủ tục thành lập

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Nếu là công ty có vốn đầu tư nước ngoài);
  • Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua trang website dangkyquamang.dkkd.gov.vn;
  • Bước 4: Nhận thông báo kết quả
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở kế hoạch và Đầu tư ra thông báo hồ sơ được chấp thuận;
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở kế hoạch và Đầu tư ra thông báo sửa đổi bổ sung;
  • Bước 5: Đăng ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua đường bưu điện hoặc nhận trực tiếp tại Sở kế hoạch và Đầu tư;
  • Bước 6: Khắc dấu công ty và thực hiện một số thủ tục sau khi thành lập.

Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm

Hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩ

Thủ tục

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thủ tục tự công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm). Do đó, sau khi thực hiện thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm chè.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

  • Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.

Thủ tục tự công bố sản phẩm

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Theo đó, thủ tục tự công bố đối với sản phẩm chè như sau:

  • Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp;
  • Nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;
  • Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
  • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của doanh nghiệp để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên doanh nghiệp và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhậ

Trên đây là nội dung tư vấn về thành lập công ty sản xuất kinh doanh chè. Nếu có nhu cầu thành lập hoặc cần tư vấn thêm thông tin, Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ sớm nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO