Trong thời đại giao lưu kinh tế, hội nhập phát triển hiện nay, số lượng người lao động là người nước ngoài ở Việt Nam gia tăng đáng kể. Việc mở quy định về thị thực và lưu trú đối với người nước ngoài vừa giúp phát triển trình độ kinh tế của nước ta, vừa thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, họ phải được cấp thẻ tạm trú để thuận tiện trong việc quản lý số lượng cũng như thời gian ở Việt Nam.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa). Thẻ tạm trú chỉ cấp cho những người nước ngoài thuộc trường hợp được cấp theo quy định. Do đó, để thực hiện thủ tục, đòi hỏi người thực hiện phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh người nước ngoài thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú.
Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Được điều chỉnh bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023, các quy định về cấp thẻ tạm trú hiện nay được thi hành theo quy định hướng dẫn tại các văn bản dưới đây:
Thông tư 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người ngước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA.
Thông tư số 25/2021/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 62/2023/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi mẫu giấy tờ kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi tại Thông tư 57/2020/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Điều kiện nhập cảnh và ký hiệu thị thực theo pháp luật Việt Nam
Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định.
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu SQ, HN, DL, EV, VR, NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT, LĐ1, LĐ2, ĐT3, LS, ĐT1, ĐT2.
Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực thẻ tạm trú
LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;
PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc cư trú.
Cách thức nộp hồ sơ:
Trực tiếp;
Trực tuyến;
Dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung giấy tờ cần thiết;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì nhận hồ sơ, tiến hành in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật)
Yêu cầu, điều kiện được cấp thẻ tạm trú
Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm trở lên.
Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú của người nước ngoài còn hạn tối thiểu 01 năm trở lên (VD: Giấy phép lao động,….)
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cần cung cấp
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (nếu có);
Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
Bản sao Giấy xác nhận đăng ký tạm trú;
02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7) có xác nhận của công an xã/phường;
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
Bản sao công chứng CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam
Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);
Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (nếu có);
Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
Bản sao Giấy xác nhận đăng ký tạm trú;
02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
Mẫu giấy tờ đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mẫu NA6:
Mẫu NA7:
Mẫu NA8:
Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú
Căn cứ theo STT 5 Phần II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, quy định mức lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:
Cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ;
Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ;
Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
Thời hạn thẻ tạm trú
Theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, cụ thể như sau:
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Khi thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp thẻ mới theo quy đinh.
Dịch vụ tư vấn pháp lý về thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật Việt An
Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
Thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ trọn gói về thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ngoài những nội dung trên, Công ty luật Việt An còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động; thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thủ tục xin visa tại Việt Nam…
Dịch vụ pháp lý khác theo yêu cầu của khách hàn
Trên đây là toàn bộ thông tin quy định về Thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về thẻ tạm trú vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!
Với các chính sách mở cửa, kêu gọi ngồn vốn FDI nhiều ưu đãi của Chính phủ Việt Nam hiện nay, Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, số lượng…
Hiện nay, số lượng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có nhu cầu sinh sống tại Việt Nam ngày một đông. Theo đó, những người nước ngoài có kết hôn với công dân Việt Nam sẽ được…
Hiện nay, việc người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam ngày càng phổ biến. Theo thống kê, công dân Việt Nam đã kết hôn với công dân của hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó…
Bên cạnh những người nước ngoài sang Việt Nam lao động phải có giấy phép lao động thì pháp luật quy định một số trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên để được cư…
Trưởng văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam, ngoài việc xin giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động thì họ cũng phải…
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp…
Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài ngày càng nhiều. Những đứa trẻ được sinh ra thường mang quốc tịch nước ngoài. Vì thế, khi trẻ em có bố/mẹ là người Việt Nam nhưng con mang quốc…
Khi người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích lao động, đầu tư, du lịch và những mục đích chính đáng khác, để có thể cư trú hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài cần có thẻ tạm…
Ngày nay số lượng lao động là người nước ngoài tại các doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam ngày cành nhiều. Điều này giúp cho các công ty có cơ hội được tiếp xúc với kiến thức, kinh nghiệm…
Trong thời đại kinh tế giữa các nước đang có sự hội nhập như hiện nay, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam được thành lập khá nhiều và số lượng các công ty không…