QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (sau đây gọi là Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
1. Tên mã Chương quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTCđược sửa đổi như sau:
Chương 152 “Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài” được sửa thành “Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh”.
Chương 154 “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” được sửa thành “Đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn nhà nước nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ”.
Chương 158 “Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của nhà nước” được sửa thành “Đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước nắm giữ từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ”.
Chương 176 “Các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên” được sửa thành “Doanh nghiệp có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)”.
Chương 552 “Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài” được sửa thành “Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh”.
Chương 554 “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” được sửa thành “Đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn nhà nước nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ”.
Chương 558 “Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của nhà nước” được sửa thành “Đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước nắm giữ từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ”.
Chương 564 “Các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên” được sửa thành “Doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)”.
Chương 754 “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” được sửa thành “Đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn nhà nước nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ”.
Chương 758 “Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước” được sửa thành “Đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước nắm giữ từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ”.
2. Mã Chương quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTCđược bổ sung như sau:
Chương 159 Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ hoặc có thiểu số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
Chương 559 Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ hoặc có thiểu số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
3. Tên mã Mục quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTCđược sửa đổi như sau:
Mục 2100 “Phí xăng dầu” được sửa thành “Phí trong lĩnh vực khác”.
Mục 2200 “Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng” được sửa thành “Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao”.
Mục 2500 “Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo” được sửa thành “Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ”.
4. Hủy bỏ mã Tiểu mục quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC như sau:
a) Tiểu mục của mục 2100 Phí xăng dầu.
Tiểu mục 2101 Phí xăng các loại.
Tiểu mục 2102 Phí dầu diesel.
Tiểu mục 2103 Phí dầu hỏa.
Tiểu mục 2104 Phí dầu ma dút.
Tiểu mục 2105 Phí dầu mỡ nhờn.
b) Tiểu mục của mục 2200 Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng.
Tiểu mục 2201: Phí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa.
Tiểu mục 2202 Phí thử nghiệm chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu.
Tiểu mục 2203 Phí xây dựng.
Tiểu mục 2204 Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Tiểu mục 2205 Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
c) Tiểu mục của mục 2500 Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Tiểu mục 2501: Học phí (không bao gồm học phí giáo dục không chính quy).
Tiểu mục 2502 Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề.
Tiểu mục 2503 Phí dự thi, dự tuyển.
5. Tên mã Tiểu mục quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC được sửa đổi như sau:
a) Tiểu mục của mục 1250 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Tiểu mục 1251 “Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản” được sửa thành “Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép”.
b) Tiểu mục của mục 2800 Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Tiểu mục 2802 “Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy” được sửa thành “Lệ phí trước bạ ô tô”
c) Tiểu mục của mục 3600 Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước
Tiểu mục 3601 “Thu tiền thuê mặt đất” được sửa thành “Tiền thuê mặt đất hàng năm”
Tiểu mục 3602 “Thu tiền thuê mặt nước” được sửa thành “Tiền thuê mặt nước hàng năm”
d) Tiểu mục của mục 4250 Thu tiền phạt
Tiểu mục 4253 “Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành hải quan thực hiện”, được sửa thành “Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan”
Tiểu mục 4254 “Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Thuế thực hiện không gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật Thuế thu nhập cá nhân”, được sửa thành “Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân)”.
6. Bổ sung mã Tiểu mục quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC (Phụ lục kèm theo).
7. Mã số Chương trình mục tiêu quốc gia được quy định tại Phụ lục số 04, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi mã Chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Phụ lục số 04, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC như sau:
Mã số 0010 “Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững” thành “Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020”.
Mã số 0390 “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” thành “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020”.
b) Bổ sung mã theo dõi chi tiết các Dự án thuộc mã 0010 – Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020, như sau:
Mã Dự án 0022 Chương trình 30a.
Mã Dự án 0023 Chương trình 135.
Mã Dự án 0024 Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
Mã Dự án 0025 Truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
Mã Dự án 0026 Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
c) Bổ sung mã theo dõi chi tiết các Dự án thuộc mã 0390 – Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020, như sau:
Mã dự án 0392 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Mã dự án 0393 Phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội.
Mã dự án 0394 Các nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã phục vụ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân.
Mã dự án 0395 Các nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân.
Mã dự án 0396 Giảm nghèo và an sinh xã hội.
Mã dự án 0397 Phát triển giáo dục ở nông thôn.
Mã dự án 0398 Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.
Mã dự án 0401 Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.
Mã dự án 0402 Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
Mã dự án 0403 Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền đoàn thể chính trị – xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
Mã dự án 0404 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
Mã dự án 0405 Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
8. Mã Chương trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 – 2020 kèm theo một mã chi tiết là “Dự án, mục tiêu khác” quy định tại Phụ lục số 04, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC được bổ sung để hạch toán kinh phí được giao trong khi chờ cấp thẩm quyền quyết định các dự án chi tiết, cụ thể, như sau:
a) Mã Chương trình mục tiêu 0610 Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. Mã chi tiết:
Dự án 0619 Dự án, mục tiêu khác.
b) Mã Chương trình mục tiêu 0620 Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. Mã chi tiết:
Dự án 0629 Dự án, mục tiêu khác.
c) Mã Chương trình mục tiêu 0630 Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. Mã chi tiết:
Dự án 0639 Dự án, mục tiêu khác.
d) Mã Chương trình mục tiêu 0640 Chương trình mục tiêu y tế – dân số. Mã chi tiết:
Dự án 0649 Dự án, mục tiêu khác.
đ) Mã Chương trình mục tiêu 0650 Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương. Mã chi tiết:
Dự án 0659 Dự án, mục tiêu khác.
e) Mã Chương trình mục tiêu 0660 Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy. Mã chi tiết:
Dự án 0669 Dự án, mục tiêu khác.
g) Mã Chương trình mục tiêu 0670 Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị (gọi tắt là CNQP-06/BCT). Mã chi tiết:
Dự án 0679 Dự án, mục tiêu khác
h) Mã Chương trình mục tiêu 0680 Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm. Mã chi tiết:
Dự án 0689 Dự án, mục tiêu khác
i) Mã Chương trình mục tiêu 0690 Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn. Mã chi tiết:
Dự án 0699 Dự án, mục tiêu khác
k) Mã Chương trình mục tiêu 0700 Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và an toàn lao động. Mã chi tiết:
Dự án 0709 Dự án, mục tiêu khác
l) Mã Chương trình mục tiêu 0710 Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội. Mã chi tiết:
Dự án 0719 Dự án, mục tiêu khác
m) Mã Chương trình mục tiêu 0720 Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa. Mã chi tiết:
Dự án 0729 Dự án, mục tiêu khác
n) Mã Chương trình mục tiêu 0730 Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích. Mã chi tiết:
Dự án 0739 Dự án, mục tiêu khác
o) Mã Chương trình mục tiêu 0740 Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh. Mã chi tiết:
Dự án 0749 Dự án, mục tiêu khác
p) Mã Chương trình mục tiêu 0750 Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội các vùng. Mã chi tiết:
Dự án 0759 Dự án, mục tiêu khác
q) Mã Chương trình mục tiêu 0760 Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương. Mã chi tiết:
Dự án 0769 Dự án, mục tiêu khác
r) Mã Chương trình mục tiêu 0770 Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo. Mã chi tiết:
Dự án 0779 Dự án, mục tiêu khác
s) Mã Chương trình mục tiêu 0780 Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Mã chi tiết:
Dự án 0789 Dự án, mục tiêu khác
t) Mã Chương trình mục tiêu 0790 Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch. Mã chi tiết:
Dự án 0799 Dự án, mục tiêu khác.
u) Mã Chương trình mục tiêu 0800 Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin. Mã chi tiết:
Dự án 0809 Dự án, mục tiêu khác
v) Mã Chương trình mục tiêu 0810 Chương trình mục tiêu Biển đông – Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020. Mã chi tiết:
Dự án 0819 Dự án, mục tiêu khác
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và được áp dụng từ năm ngân sách 2017. Riêng đối với mã “Dự án 0025 Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia “Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020” áp dụng từ năm ngân sách 2016./.
Nơi nhận: – Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Cơ quan TW các đoàn thể;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Công báo;
– Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, KBNN ( bản ).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC MÃ TIỂU MỤC CỦA CÁC MỤC TRONG HỆ THỐNG MỤC LỤC NSNN (Kèm theo Thông tư số 300 /2016 /TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã số Mục
Mã số Tiểu mục
TÊN GỌI
Ghi chú
I. BỔ SUNG TIỂU MỤC THU NSNN
Mục
1250
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Tiểu mục
1252
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép
Mục
1550
Thuế tài nguyên
Tiểu mục
1558
Nước thiên nhiên khác
1561
Yến sào thiên nhiên
1562
Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)
1563
Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng)
Mục
1750
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tiểu mục
1762
Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước
1763
Rượu nhập khẩu bán ra trong nước
1764
Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán ra trong nước
1765
Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước
1766
Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong nước
1767
Bia nhập khẩu bán ra trong nước
Mục
2100
Phí trong lĩnh vực khác
Tiểu mục
2106
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật
2107
Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
2108
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật
2111
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
Mục
2150
Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Tiểu mục
2163
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật
2164
Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
2165
Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu
2166
Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp
2167
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
Mục
2200
Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao
Tiểu mục
2206
Phí xác nhận đăng ký công dân
2207
Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
2208
Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam
2211
Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
Mục
2250
Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư
Tiểu mục
2262
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
2263
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
2264
Phí trong lĩnh vực hóa chất
2265
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng
2266
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
2267
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
Mục
2350
Phí thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc
Tiểu mục
2361
Phí quyền hoạt động viễn thông
2362
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông
2363
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
2364
Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số
2365
Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
2366
Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng
2367
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin
2368
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
Mục
2400
Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Tiểu mục
2418
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng
2421
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
2422
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
Mục
2450
Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội
Tiểu mục
2455
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
2456
Phí thư viện
2457
Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ
2458
Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả
Mục
2500
Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
Tiểu mục
2504
Phí sở hữu trí tuệ
2505
Phí cấp mã số, mã vạch
2506
Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
2507
Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân
2508
Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
2511
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
2512
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
2513
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
Mục
2550
Phí thuộc lĩnh vực y tế
Tiểu mục
2565
Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
2566
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
2567
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố
Mục
2600
Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường
Tiểu mục
2626
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu
2627
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2628
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
2631
Phí khai thác, sử dụng nguồn nước
2632
Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường
2633
Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường
2634
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
2635
Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
2636
Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
2637
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí
Mục
2650
Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan
Tiểu mục
2664
Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán
2665
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính
Mục
2700
Phí thuộc lĩnh vực tư pháp
Tiểu mục
2715
Phí công chứng
2716
Phí chứng thực
2717
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp
2718
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
2721
Phí sử dụng thông tin
2722
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
Mục
2750
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân
Tiểu mục
2766
Lệ phí tòa án
2767
Lệ phí đăng ký cư trú
2768
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân
2771
Lệ phí hộ tịch
2772
Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
2773
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
2774
Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi
Mục
2800
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Tiểu mục
2824
Lệ phí trước bạ xe máy
2825
Lệ phí trước bạ tàu bay
2826
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
2827
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông
2828
Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải
2831
Lệ phí sở hữu trí tuệ
Mục
2850
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
Tiểu mục
2861
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
2862
Lệ phí môn bài mức (bậc) 1
2863
Lệ phí môn bài mức (bậc) 2
2864
Lệ phí môn bài mức (bậc) 3
2865
Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet
2866
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình
2867
Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính
2868
Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng
2871
Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng
2872
Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay
Mục
3050
Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác
Tiểu mục
3064
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
3065
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu
3066
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
3067
Lệ phí cấp thẻ công chứng viên
3068
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên
3071
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên
3072
Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
3073
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp
Mục
3350
Thu từ tài sản khác
Tiểu mục
3365
Thu tiền bán tài sản nhà nước trên đất và tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất
Mục
3600
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
Tiểu mục
3605
Tiền thuê mặt đất thu một lần cho cả thời gian thuê
3606
Tiền thuê mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê
3607
Tiền thuê mặt biển thu hàng năm
3608
Tiền thuê mặt biển thu một lần cho cả thời gian thuê
Mục
3950
Thu về condensate theo hiệp định, hợp đồng
Tiểu mục
3954
Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam
3955
Thuế đặc biệt
Mục
4250
Thu tiền phạt
Tiểu mục
4274
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt
4275
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt
Mục
4850
Thu từ hỗ trợ của địa phương khác
Tiểu mục
4851
Thu từ hỗ trợ của địa phương khác
II. BỔ SUNG TIỂU MỤC VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Mục
0800
Vay và trả nợ gốc vay trong nước đầu tư phát triển
Tiểu mục
0817
Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
0818
Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ