Cách hạch toán chuyển khoản vay thành vốn góp của công ty FDI

Công ty FDI (Foreign Direct Investment) là công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhằm giảm bớt áp lực tài chính trả nợ vay, một trong những phương thức trả nợ được công ty FDI hay bên đi vay thường thương lượng là sẽ thực hiện chuyển đổi khoản vay thành vốn góp, cổ phần của bên cho vay vào công ty FDI sau khi hết thời hạn vay. Vậy cách cách hạch toán chuyển khoản vay thành vốn góp của công ty FDI được thực hiện như thế nào? Sau đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý khách hàng cách hạch toán chuyển khoản vay thành vốn góp trong công ty FDI.

Công ty FDI có được chuyển khoản vay thành vốn góp?

Căn cứ khoản 2 Điều 34 Thông tư 12/2022/TT-NHNN thì công ty FDI được phép chuyển khoản vay thành vốn góp thông qua các hình thức:

công ty FDI được phép chuyển khoản vay thành vốn góp thông qua các hình thức

  • Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần hoặc phần vốn góp trong bên đi vay;
  • Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận hoán đổi dư nợ vay thành cổ phần hoặc phần vốn góp thuộc sở hữu của bên đi vay.

Cách hạch toán chuyển khoản vay thành vốn góp của công ty FDI

Khi chuyển vay, nợ thành vốn góp công ty FDI ghi:

Nợ các TK 331, 338, 341

  • Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
  • Có các TK 4112, 4118 (Chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).

Trình tự, thủ tục chuyển khoản vay thành vốn góp trong công ty FDI

Căn cứ Công văn số 2974/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và đầu tư, trình tự, thủ tục chuyển khoản vay thành vốn góp trong công ty FDI thực hiện như sau:

Trình tự, thủ tục chuyển khoản vay thành vốn góp trong công ty FDI

Bước 1: Thực hiện thủ tục nội bộ trong công ty FDI

  • Các bên ký kết văn bản thỏa thuận chuyển đổi khoản vay thành vốn góp.
  • Các thành viên, cổ đông trong công ty thỏa thuận về việc đồng ý chuyển khoản vay thành vốn góp;
  • Tổ chức cuộc họp biểu quyết, tán thành, thông qua về việc đồng ý thành viên, cổ đông mới, thay đổi tỷ lệ nắm giữ phần vốn góp trong công ty FDI.

Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

Công ty FDI nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: Tải về
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

Bước 3: Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu cho cơ quan đăng ký đầu tư. Đối với dự án không phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư, bộ hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư:
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Giải trình về nội dung điều chỉnh;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);
  • Hợp đồng vay;
  • Thỏa thuận chuyển đổi khoản vay thành vốn góp.

Bước 4: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ vốn góp

Trình thực, thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty FDI thực hiện theo Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính
  • Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ gồm:
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Phụ lục điều lệ có nội dung thay đổi vốn điều lệ;
  • Hợp đồng vay;
  • Văn bản thỏa thuận chuyển đổi khoản vay thành vốn góp;
  • Danh sách thành viên mới, cổ đông mới;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận của các bên về việc đồng ý chuyển khoản vay thành vốn góp.

Bước 5: Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay tại ngân hàng nhà nước (áp dụng cho khoản vay được chuyển đổi là khoản vay trung, dài hạn)

  • Chuẩn bị Đơn đăng ký thay đổi khoản vay:
  • Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay in đơn từ trang điện tử, ký và đóng dấu;
  • Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành mẫu Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài: Tải về
  • Bên đi vay nộp bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay đến ngân hàng nhà nước, gồm:
    • Đơn đăng ký thay đổi khoản vay;
    • Hợp đồng vay;
    • Bản sao và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận chuyển đổi khoản vay thành vốn góp;
    • Văn bản ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh về nội dung thay đổi khoản vay đối với trường hợp khoản vay của bên đi vay được bảo lãnh;
    • Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký thay đổi khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi số tiền vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc thay đổi ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản.
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau điều chỉnh.
  • Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày các bên ký thỏa thuận chuyển khoản vay thành vốn góp hoặc trước thời điểm thực hiện nội dung thay đổi.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục chuyển khoản vay thành vốn góp

  • Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Đối với dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.

Văn bản thỏa thuận về việc đồng ý thực hiện chuyển đổi khoản vay thành vốn góp của công ty FDI

Nội dung văn bản thỏa thuận về việc đồng ý thực hiện chuyển đổi khoản vay thành vốn góp của công ty FDI phải nêu rõ:

  • Các bên tự nguyện thực hiện thủ tục và thời điểm thực hiện chuyển đổi khoản vay thành vốn góp;
  • Số tiền chuyển đổi khoản vay thành vốn góp;
  • Phương thức xử lý tiền lãi và tiền gốc hay lãi phạt trả chậm;
  • Tỷ lệ phần trăm vốn đầu tư, vốn điều lệ mà bên cho vay sẽ sở hữu trong công ty FDI sau khi hoàn tất thủ tục chuyển đổi khoản vay thành vốn góp.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết cách hạch toán chuyển khoản vay thành vốn góp của công ty FDI xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO