Điều kiện giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài theo Luật Đầu tư

Trong quá trình hoạt động, vì nhiều lý do như kinh doanh lỗ, thu hẹp sản suất – kinh doanh, thay đổi mô hình kinh doanh, mà nhiều công ty có vốn nước ngoài có nhu cầu giảm vốn đầu tư. Tương tự như những công ty trong nước, công ty có vốn nước ngoài khi muốn giảm vốn đầu tư cũng phải đáp ứng những điều kiện nhất định mà pháp luật đặt ra. Để tìm hiểu rõ các điều kiện giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài, mời Quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Việt An.

Điều kiện giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài

Điều kiện giảm vốn đầu tư

Hiện nay, Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có quy định cụ thể về điều kiện giảm vốn đầu tư dự án thành lập công ty có vốn nước ngoài.

Tuy nhiên, căn cứ các quy định liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư, có thể xác định một số điều kiện giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài bao gồm:

  • Công ty phải giải trình được sự phù hợp về việc giảm vốn đầu tư của dự án
  • Công ty tư phải đảm bảo tính khả thi của dự án sau khi giảm vốn đầu tư
  • Được cơ quan quản lý đầu tư chấp thuận cho giảm vốn đầu tư thể hiện qua việc quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Điều kiện giảm vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trường hợp giảm vốn đầu tư thông qua việc giảm vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có thể giảm vốn điều lệ theo 03 hình thức bao gồm: (1) Hoàn trả một phần vốn góp cho người góp vốn; (2) Công ty mua lại phần vốn góp của người góp vốn và (3) Vốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ.

Điều kiện giảm vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài

Thông trường, chỉ trong trường hợp vốn góp đầu tư đã góp đủ mà chưa sử dụng hết hoặc chưa vay hết hạn mức vốn huy động, thì nhà đầu tư mới thực hiện thủ tục giảm vốn đầu tư với cơ quan đăng ký đầu tư. Thủ tục này có thể không diễn ra đồng thời với thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký đầu tư

STT Tên giấy tờ Số lượng
1 Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư Bản chính: 01
– Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế: Tải về
– Trường hợp khác: Tải về
2 Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh Bản chính: 01
3 Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (giảm vốn đầu tư) đối với nhà đầu tư là tổ chức Bản chính: 01
4 Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư (nếu có)

(Theo liệt kê tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư)

Bản sao: 01
5 Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục Bản chính: 01

Số lượng: 01 (bộ).

Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty có vốn nước ngoài

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty có vốn nước ngoài

Mức xử phạt không thực hiện thủ tục điều chỉnh

Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hành vi không điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu khi giảm vốn đấu tư (hoặc điều chỉnh nội dung khác của dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) thì bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức. Trường hợp cá nhân nhà đầu tư vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 lần mức xử phạt nêu trên. (theo quy định tại Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Một số câu hỏi liên quan

Trường hợp dự án đã góp đủ vốn có thể thực hiện thay đổi đăng ký đầu tư không?

Có thể, trong trường hợp vốn đầu tư chưa sử dụng hết và nhà đầu tư phải có chứng từ chứng minh.

Phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn bao lâu?

Thời hạn đăng ký giảm vốn điều lệ là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, trừ trường hợp vốn điều lệ không được các thành viên/ Chủ sở hữu/ Cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn (90 ngày) thì công ty thực hiện giảm vốn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện giảm vốn như thế nào?

Trường hợp 1: Do mua lại vốn góp, cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với các tổ chức kinh tế đã được thành lập ở Việt Nam trước đó.

Trường hợp này sẽ cần làm thủ tục giảm vốn đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư, sau đó sẽ làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh (nếu việc giảm vốn đầu tư do thay đổi vốn điều lệ của công ty).

Trường hợp 2: Do có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư mà không thuộc trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nếu thuộc trường hợp này, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền, tùy theo từng loại dự án đầu tư. Cụ thể:

  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Dịch vụ giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài của Luật Việt An

  • Tư vấn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục giảm vốn đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Hỗ trợ soạn thảo văn bản, tư vấn bộ hồ sơ thực hiện thủ tục;
  • Đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục giảm vốn đàu tư công ty có vốn nước ngoài tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn cho đơn vị những vấn đề phát sinh, thủ tục kèm theo khi giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài;

Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về thủ tục, điều kiện giảm vốn đầu tư công ty có vốn nước ngoài, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO