Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần chuẩn bị gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Pháp luật quy định cụ thể, chi tiết về thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần chuẩn bị gì? Thông qua bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ làm rõ cho quy khách về hồ sơ, quy trình, thủ tục và những lưu ý khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH 1 thành viên

Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH 1 thành viên

  • Ưu điểm
    • Tư cách pháp lý: Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân
    • Quản lý và Điều hành: Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty
    • Chế độ tài sản: Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm tài sản trong phạm vi vốn góp của mình
  • Nhược điểm
    • Khả năng huy động vốn: Huy động vốn bị hành chế. Nếu muốn huy động vốn chủ sở hữu góp thêm vốn vào công ty hoặc chuyển loại hình công ty khác
    • Mở rộng kinh doanh: Vì chỉ có 1 chủ nên tài sản, phần vốn góp bị hạn chế khó để mở rộng đầu tư kinh doanh
    • Phát hành chứng khoán: Pháp luật Việt Nam không cho phép Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành chứng khoán

Điều kiện thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

Tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty khi phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về tên công ty

  • Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về trụ sở công ty

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh.
  • Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thì ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với Biểu cam kết WTO, phù hợp với hình thức đầu tư và tỉ lệ sở hữu trong công ty theo từng ngành nghề cụ thể.

Điều kiện về mức vốn điều lệ

  • Luật doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Công ty tự quyết định mức vốn khi đăng ký thành lập.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận thành lập công ty TNHH một thành viên, nếu công ty không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên

  • Công ty TNHH một thành viên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu công ty có thể kiêm người đại diện theo pháp luật, có thể thuê người khác làm người đại diện theo pháp luật, người này phải có đủ năng lực hành vi dân sự và đủ 18 tuổi trở lên.
  • Phải ghi rõ chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám đốc).

Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Tên hồ sơ Số lượng Chủ thể thực hiện
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) 01 Bản chính Luật Việt An soạn thảo dựa trên thông tin khách hàng cung cấp
Điều lệ công ty 01 Bản chính Luật Việt An soạn thảo dựa trên thông tin khách hàng cung cấp
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp 01 Bản sao có chứng thực Khách hàng cung cấp
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;

– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

01 Bản sao có chứng thực Khách hàng cung cấp
Văn bản ủy quyền 01 Bản chính Luật Việt An soạn thảo dựa trên thông tin khách hàng cung cấp

Thủ tục thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1. Nộp hồ sơ

Bước 2. Thanh toán phí và chờ đợi kết quả

Bước 3. Thủ tục sau thành lập

  • Công bố doanh nghiệp
  • Khắc dấu
  • Treo biển hiệu
  • Mở tài khoản ngân hàng

Một số câu hỏi liên quan đến thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần chuẩn bị gì

Các loại thuế phải nộp sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

  • Thuế môn bài: Gồm 2 mức 2 triệu và 3 triệu/1 năm (chi tiết chúng tôi đã hướng dẫn ở phần trên);
  • Thuế giá trị gia tăng: Mức thuế VAT sẽ từ 0-10% theo từng ngành nghề kinh doanh (cơ bản sẽ ở mức VAT 10%).
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% (chỉ phải nộp khi công ty hoạt động kinh doanh có lãi)
  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu: Thuế này chỉ phải nộp khi doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Thuế tài nguyên: Thuế tài nguyên là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
  • Doanh nghiệp chỉ nộp thuế này trong trường hợp có kinh doanh ngành nghề kinh doanh chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Ví dụ: Rượu, bia, tàu bay, du thuyền…..vv.

Có thể đăng ký chung cư làm trụ sở công ty hay không?

Theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, Luật đã cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Quy định này được hướng dẫn chi tiết tại khoản 7 Điều 80 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015. Do đó, bạn không thể đăng ký chung cư làm trụ sở chính của Doanh nghiệp.

Cần lưu ý gì về con dấu của doanh nghiệp?

  • Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021), doanh nghiệp không còn nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp có thể tự do quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của mình mà không cần phải thông báo cho bất kỳ cơ quan nào.
  • Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng con dấu phải thể hiện đầy đủ các thông tin bắt buộc theo quy định của pháp luật, bao gồm: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp cũng cần quản lý và lưu giữ con dấu an toàn, tránh bị thất lạc, giả mạo.

Cần lưu ý gì khi treo biển hiệu công ty?

  • Biển hiệu không được che chn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.
  • Việc đặt biển hiệu phải tuân thủ các quy định của Luật Quảng cáo và quy chuấn kỹ thuật do cơ quan có thấm quyền ban hành.
  • Diện tích thể hiện logo, nhấn hiệu, thương hiệu không quá 20% diện tích biển hiệu.
  • Tùy vào từng loại hình kinh doanh, dịch vụ đặc thù khác nhau mà sẽ có những quy định yêu cầu chuyên biệt như biển hiệu của các trung tâm ngoại ngữ, kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường,…

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần chuẩn bị gì? Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến thành lập công ty, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2024

    Thành lập công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2024

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title