Văn bản pháp luật về mẫu thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Thay đổi đăng ký doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc phải thực hiện để ghi nhận hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp khi có sự thay đổi theo quy định của pháp luật. Khi thuộc các trường hợp luật định, các doanh nghiệp cần thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền. Vậy trong hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp có phải theo mẫu quy định? Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách hàng những tư vấn pháp lý khái quát về văn bản pháp luật về mẫu thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp khi nào?

  • Theo khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Bên cạnh đó, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi thay đổi một số nội dung khác như: thay đổi ngành, nghề kinh doanh; thay đổi thông báo thuế…(là những nội dung không có trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà có trong Hồ sơ đăng ký) thì doanh nghiệp cũng phải làm thủ tục thông báo thay đổi, cụ thể:

Doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp khi nào?

Đối với công ty vốn Việt Nam

Khi có các thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt).
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp (Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).
  • Thay đổi trụ sở chính của công ty.
  • Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty.
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty), cơ cấu vốn của các thành viên công ty.
  • Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông; thay đổi tỷ lệ góp vốn; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu.
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty.
  • Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật: Thay đổi chức danh; thay đổi thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại).
  • Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: Chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân (nếu là cá nhân).

Khi có sự thay đổi thông tin trong Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

  • Thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh;
  • Thay đổi thông tin đăng ký thuế. người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế.

Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài

  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục của công ty vốn Việt Nam.
  • Trường hợp, nếu công ty có vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: ngành nghề kinh doanh (tương ứng mục tiêu dự án), tên công ty (nếu trùng với tên dự án), địa chỉ thực hiện dự án (nếu cùng là địa chỉ công ty), tăng vốn điều lệ (tăng vốn góp trong tổng vốn đầu tư), thay đổi nhà đầu tư,…thì cũng phải đồng thời phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần, chuyển nhượng cổ phần;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua).
  • Doanh nghiệp chỉ cần hoàn thiện hồ sơ nội bộ tại công ty nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần.

Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp.
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

Văn bản pháp luật về mẫu thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Phụ lục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp:

Văn bản pháp luật về mẫu thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung:

Các thông tin về doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã số doanh nghiệp/mã số thuế;
  • Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (kê khai khi không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế), ngày cấp, nơi cấp.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách/nhập doanh nghiệp thì cần kê khai thêm thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập.

Nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi 

Nội dung đăng ký có thay đổi sẽ được kê khai theo nhu cầu doanh nghiệp dựa trên các mẫu tại Phụ lục II.

Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa); 
  • Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có);
  • Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có).

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính

  • Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
  • Địa chỉ liên hệ điện thoại; fax (nếu có); email (nếu có); website (nếu có).
  • Địa chỉ nhận thông báo thuế (nếu có thay đổi).

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

  • Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
  • Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ);
  • Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ);
  • Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ);
  • Thời điểm, hinh thức thay đổi vốn;
  • Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ;
  • Thông tin về cổ phần, mệnh giá cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần).
  • Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh: Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh

  • Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh)
  • Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung, mã ngành;
  • Ngành, nghề kinh doanh chính.
  • Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau: Tên ngành, nghề kinh doanh, mã ngành.
  • Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau: 
  • Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi, mã ngành;
  • Ngành, nghề kinh doanh chính.

Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

  • Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên, điện thoại.
  • Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có);
  • Địa chỉ nhận thông báo thuế; địa chỉ liên hệ điện thoại; fax (nếu có); email (nếu có);
  • Ngày bắt đầu hoạt động;
  • Hình thức hạch toán;
  • Năm tài chính, ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán;
  • Tổng số lao động.

Ngoài ra còn một số nội dung thay đổi cũng đã được hướng dẫn kê khai cụ thể trong các mẫu tại Phụ lục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Doanh nghiệp có nhu cầu có thể căn cứ vào các mẫu trên để hoàn thiện hồ sơ làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Mẫu thông báo phải được điền bằng cách đánh máy, không chấp nhận viết tay vào mẫu.
  • Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định (hoặc Nghị quyết) về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là phân tích về văn bản pháp luật về mẫu thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn các quy định của pháp luật, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật doanh nghiệp

    Pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO