Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất
Việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất là một trong những giao dịch dân sự lớn và phức tạp. Để hoàn tất thủ tục pháp lý, việc khai báo và nộp lệ phí trước bạ là một bước không thể thiếu. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp và minh bạch cho người mua. Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách thông tin về hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất theo quy định hiện hành.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất
Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế, gồm:
Tờ khai lệ phí trước bạ;
Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;
Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);
Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Thông tư số 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng với nhà đất
Tờ khai lệ phí trước bạ hiện được sử dụng theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
Nội dung chính của Tờ khai lệ phí trước bạ
Thông tin về kỳ tính thuế
Thông tin về tổ chức, cá nhân nộp thuế: Mã số thuế; CCCD hoặc hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế); Địa chỉ; Điện thoại; Fax; Email
Thông tin về đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay: Mã số thuế; Hợp đồng đại lý thuế số
Đặc điểm nhà đất: Số hiệu thửa đất; Tờ bản đồ; Địa chỉ; Vị trí thửa đất; Mục đích sử dụng đất; Diện tích; Nguồn gốc thửa đất (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; thừa kế hoặc nhận tặng cho)
Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
Tài sản thuộc diện được miễn phí trước bạ
Thông tin đồng sở hữu
Giấy tờ có liên quan
Hướng dẫn cách điền Tờ khai lệ phí trước bạ
Kỳ tính thuế: Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ.
Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới;
Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung.
Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản.
Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ tài sản.
Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
Chủ tài sản là người Việt Nam: Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc; Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc; Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện. Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể: Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.
Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
Ghi tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.
Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
Ghi thông tin địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp).
Điền thông tin fax (nếu có), email của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp;
Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Phí, lệ phí: không
Số lượng: 01 bộ
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 43/2023/TT-BTC ngày 27/6/2023 của Bộ Tài chính) để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp.
Bước 3. Kết quả của thủ tục hành chính
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cá nhân, tổ chức sẽ nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất. Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!