Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai mới

Chế độ sử dụng đất kết hợp đa mục đích đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển bền vững tài nguyên đất, giúp phát huy tối đa tiềm năng và hiệu quả sử dụng đất, khuyến khích đầu tư, phát triển các mô hình kinh tế mới, qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Do đó hiện nay, bên cạnh việc sử dụng đất với một mục đích cụ thể, các tổ chức, cá nhân còn tăng sự hiệu quả trong việc khai thác giá trị sử dụng của đất, tối ưu hóa lợi ích kinh tế – xã hội thông qua việc kết hợp sử dụng đa mục đích. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là việc sử dụng một phần diện tích đất của mục đích sử dụng đất chính vào mục đích khác (kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, nông nghiệp,..). Mục đích sử dụng đất chính thường được xác định dựa trên ghi nhận tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn Quý khách về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai mới nhất.

Khái quát về sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Khái quát về sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích

Căn cứ khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024, các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:

  • Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
  • Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích (ao, hồ, đầm được nhà nước giao theo hạn mức đối với cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp…);
  • Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất thuộc nhóm phi nông nghiệp và nông nghiệp được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

Điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Để có thể thực hiện, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp và nông nghiệp và đã được xác định tại các loại giấy tờ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng, Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính:
  • Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích;
  • Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
  • Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
  • Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
  • Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Lưu ý:

  • Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.
  • Các trường hợp sử dụng đất kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp bao gồm:
  • Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;
  • Thông tin về thửa đất, khu đất kết hợp: Diện tích, mục đích, thời hạn sử dụng;

Thủ tục đăng ký sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Thủ tục đăng ký sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Khi sử dụng dịch của Luật Việt An, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ chuẩn bị một hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích với đầy đủ các thành phần bao gồm:

  • Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích;
  • Phương án sử dụng đất kết hợp;
  • Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng, Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Văn bản ủy quyền cho Luật Việt An.
  • Tài liệu khác có liên quan như sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp…

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích hoặc Luật Việt An theo ủy quyền của quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp theo các phương thức:

  • Nộp trực tiếp/thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai:
  • Đối với trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, cụ thể là Phòng Tài nguyên và môi trường;
  • Đối với trường hợp tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, cụ thể là Sở Tài nguyên và môi trường;
  • Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;

Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của các tài liệu yêu cầu tại hồ sơ đề nghị. Nếu phát hiện có thiếu sót thì yêu cầu cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích tiến hành sửa đổi, bổ sung, nộp lại hồ sơ đầy đủ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ

  • Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các phòng, ban/sở, ngành liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp (có thể phối hợp cơ quan thuế) trình Ủy ban nhân dân.
  • Đối với trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Đối với trường hợp tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định đồng ý/không đồng ý chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp.
  • Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian trên không bao gồm một số khoảng thời gian như thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất, tiền thuê đất; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất,..
  • Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai mới

Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích được soạn thảo theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Tải về

Theo đó, để có cơ sở soạn thảo Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích, quý khách hàng cần cung cấp cho Luật Việt An những thông tin sau:

Thông tin cần cung cấp

  • Thông tin về tổ chức, cá nhân sử dụng đất kết hợp đa mục đích:
  • Thông tin xác định tổ chức, cá nhân sử dụng đất:
  • Địa chỉ/trụ sở chính;
  • Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…)
  • Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:
  • Thửa đất số, Tờ bản đồ số, Diện tích đất (m2);
  • Mục đích sử dụng đất (Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án…thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp);
  • Thời hạn sử dụng đất;
  • Tài sản gắn liền với đất hiện có;
  • Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã…, huyện…, tỉnh…);
  • Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (Số phát hành, Số vào sổ, ngày cấp);
  • Thông tin về nội dung đề nghị sử dụng đất kết hợp:
  • Mục đích sử dụng đất kết hợp;
  • Diện tích, lý do sử dụng đất kết hợp;
  • Thông tin về Giấy tờ nộp kèm theo văn bản đề nghị (tài liệu bắt buộc trong hồ sơ đề nghị đã nêu phía trên);
  • Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Trên đây là hướng dẫn của Luật Việt An về mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai mới. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn các quy định của pháp luật đất đai, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật đất đai

    Tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO