Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; trường hợp đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận thì ần có thêm Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
Giấy uỷ quyền, (theo mẫu của Luật Việt An);
Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký nhãn hiệu chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây:
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu trong đó có thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu
Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Ngày nộp đơn là ngày đơn được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:
Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;
Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;
Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn;
Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.
Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
Bước 3: Công bố đơn đăng ký hợp lệ
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Bước 4: Thẩm định nội dung
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn. (Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ)
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ
Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí thì Cục Sở hữu trí tuệ quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu của doanh nghiệp
Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.