Đăng ký mua công cụ hỗ trợ cho công ty bảo vệ

Việc kinh doanh, xuất nhập, khẩu, sử dụng, trang bị công cụ hỗ trợ tại Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt. Đối với công ty bảo vệ có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ để trang bị cho lực lượng bảo vệ thì phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy mua công cụ hỗ trợ theo quy định. Sau đây, công ty Luật Việt An xin cung cấp các thông tin liên quan về đăng ký mua công cụ hỗ trợ cho công ty bảo vệ.

Công ty kinh doanh công cụ hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện nào?

Công ty kinh doanh công cụ hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện nào

Căn cứ khoản 2 Điều 49 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, việc mua bán công cụ hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Do doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện
  • Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường
  • Kho, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy
  • Người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
  • Chỉ được kinh doanh công cụ hỗ trợ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ

Công ty bảo vệ có được phép trang bị công cụ hỗ trợ cho lực lượng bảo vệ không?

Căn cứ điểm m Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, một trong các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Đối với công ty bảo vệ không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ khi mua công cụ hỗ trợ phải có giấy phép mua công cụ hỗ trợ do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Theo khoản 3 Điều 16 Thông tư số 77/2024/TT-BCA, công ty bảo vệ được mua các công cụ hỗ trợ sau:

  • Dùi cui điện, dùi cui kim loại, dùi cui cao su, áo giáp, găng tay bắt dao
  • Trường hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tại cơ quan nhà nước; mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội; trên tàu hỏa; ngân hàng; bệnh viện; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vàng, đá quý, ngoại hối, tiền Việt Nam thì căn cứ tính chất, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định trang bị thêm công cụ hỗ trợ gồm: phương tiện xịt hơi cay, súng bắn điện, súng bắn đạn nổ, cao su, hơi cay và đạn sử dụng cho các loại súng này
  • Trường hợp, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tại vườn thú; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; khu bảo tồn loài, sinh cảnh thì căn cứ tính chất, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, chăm sóc, bảo vệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định trang bị thêm công cụ hỗ trợ gồm: súng bắn chất gây mê và đạn sử dụng cho loại súng này

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 75/2024/TT-BCA, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ cho doanh nghiệp là cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Thủ tục cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ cho công ty bảo vệ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ, trong đó có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của công ty bảo vệ có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ
  • Tên, địa chỉ của tổ chức, doanh nghiệp bán công cụ hỗ trợ
  • Lý do đề nghị cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ
  • Số lượng, chủng loại, nhãn hiệu công cụ hỗ trợ cần trang bị
  • Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an có thẩm quyền)

Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm giấy ủy quyền và căn cước công dân người được ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho Luật Việt An nộp hồ sơ.

Hình thức nộp hồ sơ

  • Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của bộ công an
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan công an có thẩm quyền
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an có thẩm quyền

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ

  • Bước 1: Công ty bảo vệ nộp hồ sơ đến cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
  • Bước 2: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ
    • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi giấy tiếp nhận hồ sơ trong đó thông báo thời gian trả kết quả cho doanh nghiệp đề nghị biết
    • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
  • Bước 3: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thông báo kết quả giải quyết hồ sơ
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan công an thực hiện cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ
  •  Trường hợp không cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cấp

Phí, lệ phí xin cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ là bao nhiêu?

Căn cứ biểu mức thu phí, lệ phí tại Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-BTC, khi thực hiện đề nghị cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ doanh nghiệp phải nộp mức lệ phí là 10.000 đồng/khẩu/chiếc

Thời hạn giấy phép mua công cụ hỗ trợ là bao lâu?

Giấy phép mua công cụ hỗ trợ có thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.

Ngoài giấy phép mua công cụ hỗ trợ, doanh nghiệp có cần phải xin thêm loại giấy phép nào nữa không?

Căn cứ vào mục đích, nhu cầu của doanh nghiệp, ngoài giấy phép mua công cụ hỗ trợ doanh nghiệp cần phải xin thêm một số loại giấy phép khác như:

  • Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh công cụ hỗ trợ cần phải xin giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
  • Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ cần phải xin giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
  • Doanh nghiệp có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ phải thực hiện xin giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ
  • Đối với các công cụ hỗ trợ như súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu; dùi cui điện, dùi cui kim loại, găng tay điện, nếu doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng phải xin cấp giấy phép sử dụng. Các loại công cụ hỗ trợ không thuộc trường hợp trên phải đăng ký, khai báo
  • Doanh nghiệp thực hiện hoạt động sửa chữa công cụ hỗ trợ phải được giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ

Kinh doanh, sử dụng, trang bị công cụ hỗ trợ nhưng không có giấy phép thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng, trang bị công cụ hỗ trợ nhưng không có giấy phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
    • Không kê khai, đăng ký đầy đủ các loại công cụ hỗ trợ với cơ quan có thẩm quyền
    • Lưu hành các loại giấy phép về quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ không còn giá trị sử dụng
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
    • Che giấu, giúp người khác hoặc không tố giác hành vi chế tạo, sản xuất, mang, mua, bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại công cụ hỗ trợ
    • Mất giấy phép về công cụ hỗ trợ
    • Không xuất trình, giao nộp giấy phép về công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép

Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký mua công cụ hỗ trợ xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO