Chè hay còn gọi là chè khô là đặc sản nối tiếng và thân quen không chỉ đối với người dân Việt Nam mà còn cả các nước trên thế giới. Nghệ thuật trà đàm đạo cũng trở thành nét văn hóa của nhiều nước châu Á. Ở Việt Nam, trồng chè và sản xuất chè khô là một ngành nghề lau đời và mang lại thu nhập cao, ổn định. Để tạo ra một thương hiệu chè ngon, chất lượng thì người sản xuất phải trải qua rất nhiều thời gian và vất vả. Do đó, họ luon hướng tới việc bảo vệ thương hiệu chè của mình một cách tuyệt đối để tánh bị làm giả, làm nhái thương hiệu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chè nên đăng ký nhãn hiệu chè độc quyền tị cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tuy nhiên, không phải cơ sở sản xuất chè nào cũng am hiểu hết các thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm chè của mình. Do đó, Luật Việt An xin tư vấn quý khách hàng quan tâm về trình tự thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm chè và các lưu ý khi thực hiện thủ tục như sau:
Trước tiên, quý khách hàng cần thiết kế cho mình mẫu nhãn hiệu mà mình dự định đăng ký cho sản phẩm chè. Sau đó Luật Việt An sẽ hỗ trợ quý khách hàng tra cứu sơ bộ miễn phí đối với mấu nhãn hiệu đó trong khoảng 01 – 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu nhãn hiệu.
Sau khi tra cứu sơ bộ, nếu thấy có khả năng đăng ký đối với nhãn hiệu quý khách cung cấp thì Luật Việt An sẽ thông báo cho quý khách hàng biết để thực hiện các thủ tục tiếp theo. Luật Việt An hỗ trợ quý khách hàng phân loại sản phẩm chè theo bảng phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu quốc tế NICE (điều bắt buộc phải làm khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu). Theo đó, sản phẩm chè được phân vào nhóm 30.
Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm chè được tiến hành như sau:
Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu có thể tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thể ủy quyền thông qua đại diện của Luật Việt An. Đồng thời khi nộp đơn đăng ký, quý khách hàng tiến hành nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu và lấy chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu để nộp kèm với hồ sơ.
Kèm theo đơn đăng ký nhãn hiệu, quý khách hàng cần cung cấp đầy đủ các tài liệu sau:
Danh mục sản phẩm chè dự định đăng ký nhãn hiệu;
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
Ủy quyền cho Luật Việt An nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm);
Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký nhãn hiệu được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có đủ các thông tin và tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005.
Sau khi tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu, cơ quan quản lý nhà nước tiến hành xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn bao gồm: các loại giấy tờ cần thiết; phân nhóm; phân loại đối tượng nêu trong đơn; quyền nộp đơn;… Trường hợp đơn đang ký hợp lệ thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận và Sổ đăng ký quốc gia về sỏ hữu công nghiệp. Trường hợp đơn đăng ký thuộc một trong các trường hợp tại khoản 2 Điều 109 Luật sở hữu trí tuệ thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo từ chối nêu rõ lý do.
Thời gian thẩm định hình thức là 01 – 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Giai đoạn 2: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 – 03 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung
Đơn đăng ký nhãn hiệu được công nhận là hợp lệ thì sẽ được công bố đông thời cũng được thẩm định nội dung. Mục đích của thẩm định nội dung là để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho các đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Thời hạn thẩm định nội dung từ 06 tháng kể từ ngày công bố đơn. Trong thời gian thẩm định nội dung đơn, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có quyền yêu cầu người nộp đơn giải thích nội dung đơn, cung cấp các thông tin thuộc phạm vi bản chất của đối tượng nêu trong đơn.
Bước 3: Cấp văn bằng bảo hộ và đăng bạ
Đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ quy định tại Khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 117 Luật Sở hữu trí tuệ và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận và Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Thời gian cấp văn bằng là 01-02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Lưu ý: Thời gian bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày nộp đơn và được gia hạn không hạn chế số lần khi kết thúc thời hạn bảo hộ. trong thời gian bảo hộ, quý khách hàng thực hiện đóng phí bảo hộ duy trì. Trường hợp quý khách hàng không muốn sử dụng nhãn hiệu nữa thì có thể xin dừng hiệu lực nhãn hiệu.
Luật Việt An cung cấp các dịch vụ pháp ý liên quan đến dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, Qúy khách hàng có thắc mắc hoặc nhu cầu xin vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.