Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia năm 2024

(cập nhật Thông tư 69/2024/TT-BTC)

Ngày 1/10/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 69/2024/TT-BTC quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2024. Thông tư 69/2024/TT-BTC đã mang đến những thay đổi đáng kể trong quy định mua sắm công. Việc cập nhật danh mục này nhằm đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và tiết kiệm trong quá trình mua sắm các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho hoạt động của các cơ quan, tổ chức nhà nước. Bài viết sau của Luật Việt An sẽ đi sâu phân tích những điểm mới trong Thông tư, đồng thời làm rõ tầm quan trọng của việc mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với nền kinh tế.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư số 69/2024/TT-BTC

Thông tư này quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 Luật Đấu thầu năm 2023.

Đối tượng áp dụng được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:

  • Đơn vị mua sắm tập trung của các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia là xe ô tô phục vụ công tác chung

Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia là xe ô tô phục vụ công tác chung

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 69/2024/TT-BTC quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia là xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm:

  • Xe ô tô phục vụ công tác chung 4-5 chỗ ngồi;
  • Xe ô tô phục vụ công tác chung 7-9 chỗ ngồi;
  • Xe ô tô phục vụ công tác chung 12-16 chỗ ngồi;
  • Xe ô tô phục vụ công tác chung bán tải.

Danh mục quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác chung theo khoản 2 Điều này gồm:

  • Xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
  • Xe ô tô 2 cầu có công suất lớn theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Lưu ý về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia là xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Trong trường hợp cần trang bị một số xe ô tô 2 cầu có công suất lớn trong số xe phục vụ công tác chung của các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong số xe phục vụ công tác chung quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 11 Nghị định 72/2023/NĐ-CP để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm: 

  • Phục vụ công tác phòng chống bão lũ, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, kiểm soát dịch bệnh; 
  • Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại; 
  • Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện về các lĩnh vực kinh tế – văn hóa – xã hội; 
  • Phục vụ các đoàn giám sát, tiếp xúc cử tri; 
  • Phục vụ công tác đối ngoại, tiếp khách quốc tế, đưa đón, tháp tùng đoàn trong và ngoài nước đến làm việc; 
  • Chỉ đạo hoạt động quản lý, cắm mốc biên giới và các nhiệm vụ đặc thù khác) thì mức giá mua xe được quy định như sau:
  • Mỗi bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được trang bị 01 xe với mức giá tối đa là 4.500 triệu đồng/xe và 01 xe với mức giá tối đa là 2.800 triệu đồng/xe;
  • Đối với các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có các chức danh quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 72/2023/NĐ-CP, ngoài số xe được trang bị theo quy định tại điểm a khoản này, các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được trang bị xe ô tô phục vụ thực hiện nhiệm vụ đặc thù của các chức danh quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 72/2023/NĐ-CP với mức giá tối đa là 5.000 triệu đồng/xe. 

Số lượng xe cụ thể được áp dụng mức giá này do Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của đồng chí Thường trực Ban Bí thư (đối với các chức danh thuộc các cơ quan, đơn vị của Đảng ở Trung ương), Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan (đối với các trường hợp còn lại).

Trường hợp số lượng xe ô tô phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Nghị định 04/2019/NĐ-CP thì thực hiện theo nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, không phải báo cáo lại cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại điểm này; trừ trường hợp cần điều chỉnh số lượng xe ô tô đã được phê duyệt.

Điều kiện để mua sắm tập trung được áp dụng

Điều kiện để mua sắm tập trung được áp dụng

Cụ thể tại Điều 53 Luật Đấu thầu 2023 được hướng dẫn tại Nghị định 24/2024/NĐ-CP, Thông tư 04/2024/TT-BYT có quy định về mua sắm tập trung như sau:

Mua sắm tập trung được áp dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm với số lượng lớn, chủng loại tương tự ở một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị;
  • Trường hợp mua thuốc hiếm, thuốc cần mua với số lượng ít có thể áp dụng hình thức mua sắm tập trung để bảo đảm có đủ thuốc phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh.
  • Thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung quy định tại khoản 2 Điều này.

Danh mục hàng, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung theo Khoản 2 Điều 52 Luật đấu thầu 2023

  • Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
  • Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường hợp cần thiết;
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh, trừ danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại điểm;
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định.

Hình thức thực hiện mua sắm tập trung

Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. 

  • Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu 2023: Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng cần mua sắm để phòng, chống dịch bệnh thì được áp dụng hình thức chỉ định thầu;
  • Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Đấu thầu 2023: Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện đàm phán giá thì được áp dụng hình thức đàm phán giá.

Cách thức thực hiện mua sắm tập trung

Mua sắm tập trung được thực hiện ở cấp quốc gia, cấp Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, doanh nghiệp và được thực hiện theo một trong hai cách thức sau đây:

  • Đơn vị mua sắm tập trung tiến hành lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;
  • Đơn vị mua sắm tập trung tiến hành lựa chọn nhà thầu, ký văn bản thỏa thuận khung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn làm cơ sở để đơn vị có nhu cầu mua sắm ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.

Trên đây là một số nội dung đáng chú ý về Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia năm 2024 (cập nhập Thông tư 69/2024/TT-BTC). Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO