Đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí

Trợ giúp pháp lý là một trong những chính sách nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của người dân trong tiếp cận công lý, công bằng trong xét xử và trong tranh tụng khi người dân không có đủ khả năng tài chính để thuê luật sư. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và hướng dẫn hiện hành.

Trợ giúp pháp lý là gì?

Căn cứ Điều 2 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 quy định: 

“Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.” 

Như vậy, trợ giúp pháp lý là dịch vụ pháp lý miễn phí mà người được trợ giúp pháp lý được hưởng nhằm bảo đảm quyền bình đẳng trong việc tiếp cận pháp luật của người dân.

Đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí

Đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí

Căn cứ Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 quy định 07 nhóm chủ thể được trợ giúp pháp lý bao gồm:

STT Đối tượng Chi tiết
1 Người có công với cách mạng:

  • Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
  • Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 – trước Tổng khởi nghĩa 19/08/1945
  • Liệt sĩ
  • Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
  • Anh hùng lao động
  • Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
  • Bệnh binh
  • Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
  • Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
  • Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
  • Người có công giúp đỡ cách mạng
Quy định chi tiết tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14
2 Người thuộc hộ nghèo
3 Trẻ em Dưới 16 tuổi
4 Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Ví dụ như: Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa; DK1; các xã khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đảo đặc biệt khó khăn…
5 Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
6 Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo
7 Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:

  • Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ
  • Người nhiễm chất độc da cam
  • Người cao tuổi
  • Người khuyết tật
  • Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự
  • Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình
  • Nạn nhân của hành vi mua bán người
  • Người nhiễm HIV
Điều kiện khó khăn về tài chính đã được quy định tại Điều 2 Nghị định số 144/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý 2017: “là người thuộc hộ cận nghèo hoặc người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật”.

Như vậy có thể thấy các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật là các đối tượng thường có khó khăn về tài chính, không có khả năng thuê luật sư khi gặp các vướng mắc pháp luật. Việc quy định quyền được trợ giúp pháp lý miễn phí của các đối tượng đặc biệt này họ nhằm cân bằng quyền lợi chính đáng mà họ được hưởng và thể hiện tính nhân đạo của pháp luật nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Quyền của người được trợ giúp pháp lý

Được trợ giúp pháp lý mà không phải trả tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác là một trong những quyền quan trọng nhất của các đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật. 

Trợ giúp pháp lý được thực hiện dưới 3 hình thức:

  • Tham gia tố tụng;
  • Tư vấn pháp luật;
  • Đại diện ngoài tố tụng.

Đây là hoạt động hết sức quan trọng nhằm bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người được trợ giúp pháp lý, đặc biệt là người bị buộc tội trong các vụ án hình sự. Do đó cần thiết phải đảm bảo để người được trợ giúp pháp lý thực hiện quyền của mình.

Chủ thể thực hiện trợ giúp pháp lý

Chủ thể thực hiện trợ giúp pháp lý là những thực thể được Nhà nước thành lập, công nhận để họ triển khai, thực hiện những công việc liên quan đến việc trợ giúp pháp lý cho những đối tượng được trợ giúp pháp lý. Căn cứ Điều 1 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 quy định chủ thể thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm: 

  • Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm; Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng. Biên chế và kinh phí hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý phải đăng ký bằng văn bản về phạm vi, hình thức, lĩnh vực trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  • Người thực hiện trợ giúp pháp lý: luật sư, trợ giúp viên pháp lý; cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; tư vấn viên pháp luật làm việc trong tổ chức tư vấn pháp luật.

Cần lưu ý rằng, để được thực hiện trợ giúp pháp lý, các chủ thể trên phải đăng ký, nếu đủ tiêu chuẩn mới được công bố trong danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý của Sở Tư pháp được đăng tải tại trụ sở tại địa phương và trên trang thông tin điện tử.

Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý

Để yêu cầu trợ giúp pháp lý, đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ yêu cầu tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. Căn cứ Khoản 1 Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 quy định hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý bao gồm:

  • Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP;
  • Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý;
  • Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý (được quy định tại Thông tư 08/2017/TT-BTP sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 03/2021/TT-BTP, Thông tư 09/2022/TT-BTP, và Thông tư 10/2023/TT-BTP) theo bảng dưới đây:
Đối tượng Giấy tờ chứng minh
Người có công với cách mạng Một trong các giấy tờ sau:

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
  • Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
  • Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với nước
  • Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng
  • Quyết định hoặc giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
  • Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công đối với người có công giúp đỡ cách mạng, Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng
Người thuộc hộ nghèo Giấy chứng nhận hộ nghèo
Trẻ em Một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
  • Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn Một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó;
  • Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó.
Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi  Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
  • Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn về tài chính
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
Người nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính
  • Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều này;
  • Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học
Người cao tuổi có khó khăn về tài chính Một trong các giấy tờ sau:

  • Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong giấy là người cao tuổi.
 Người khuyết tật có khó khăn về tài chính Một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính 
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội; 
  • Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính  Một trong các giấy tờ sau:

  •  Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó khăn về tài chính 
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
Người nhiễm HIV có khó khăn về tài chính
  • Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
  • Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.

Khi nào yêu cầu trợ giúp pháp lý bị từ chối?

Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối người yêu cầu trợ giúp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định;
  • Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp luật;
  • Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
  • Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.

Trên đây là toàn bộ thông tin về đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title