Mã ngành nghề thành lập công ty chăn nuôi

Trong bối cảnh nền kinh tế nông nghiệp Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa và ứng dụng công nghệ cao, lĩnh vực chăn nuôi ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị nông nghiệp quốc gia. Nhiều cá nhân, tổ chức mong muốn thành lập công ty chăn nuôi để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh và đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của thị trường. Tuy nhiên, để doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp, việc lựa chọn và đăng ký mã ngành nghề kinh doanh phù hợp là bước đầu tiên và mang tính bắt buộc trong quá trình thành lập công ty. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ tư vấn chi tiết về mã ngành nghề chăn nuôi theo quy định pháp luật hiện hành, đồng thời hướng dẫn thủ tục đăng ký, điều kiện và lưu ý quan trọng giúp doanh nghiệp dễ dàng hoàn thiện hồ sơ pháp lý, đảm bảo hoạt động đúng quy định của pháp luật.

Khái quát về ngành chăn nuôi

Theo quy định tại khoản Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018, hoạt động chăn nuôi là nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi và hoạt động khác có liên quan đến vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi phục vụ mục đích làm thực phẩm, khai thác sức kéo, làm cảnh hoặc mục đích khác của con người.

Tại Việt Nam, chăn nuôi là ngành kinh tế – kỹ thuật bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.

Cũng theo quy định trên, hoạt động chăn nuôi được chia thành 02 loại chính, bao gồm:

  • Chăn nuôi nông hộ là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tại hộ gia đình.
  • Chăn nuôi trang trại là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi.

Điều kiện cơ sở chăn nuôi

Điều kiện cơ sở chăn nuôi

Đối với hình thức chăn nuôi trang trại

Theo quy định tại Điều 55 Luật Chăn nuôi 2018, chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 53 của Luật Chăn nuôi 2018;
  • Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;
  • Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
  • Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
  • Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
  • Tổ chức, cá nhân chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.

Đối với hình thức chăn nuôi nông hộ

Theo quy định tại Điều 56 Luật Chăn nuôi 2018, chăn nuôi nông hộ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Chuồng nuôi phải tách biệt với nơi ở của người;
  • Định kỳ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi;
  • Có các biện pháp phù hợp để vệ sinh phòng dịch; thu gom, xử lý phân, nước thải chăn nuôi, xác vật nuôi và chất thải chăn nuôi khác theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.

Mã ngành nghề thành lập công ty chăn nuôi

Mã ngành, nghề chăn nuôi được quy định tại Quyết định 36/2025/QĐ-TTg như sau:

Mã ngành, nghề Tên ngành, nghề
Cấp 4 Cấp 5
0141   Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
  01411 Sản xuất giống trâu, bò
  01412 Chăn nuôi trâu, bò
0142   Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
  01421 Sản xuất giống ngựa, lừa
  01422 Chăn nuôi ngựa, lừa, la
0144   Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
  01441 Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
  01442 Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
0145   Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
  01451 Sản xuất giống lợn
  01452 Chăn nuôi lợn
0146   Chăn nuôi gia cầm
  01461 Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
  01462 Chăn nuôi gà
  01463 Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
  01469 Chăn nuôi gia cầm khác
0149 01490 Chăn nuôi khác
0150 01500 Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
    Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
0161 01610 Hoạt động dịch vụ trồng trọt
0162 01620 Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
0163 01630 Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
0164 01640 Xử lý hạt giống để nhân giống
0170 01700 Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan

Thủ tục thành lập công ty chăn nuôi

Thủ tục thành lập công ty chăn nuôi

Giai đoạn 1: Thành lập công ty

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức góp vốn;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).

Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lệ phí công bố

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
  • Khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp đồng thời nộp lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định (thông thường khoảng 100.000 đồng/lần).

Bước 3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Thủ tục sau khi thành lập

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện:

  • Khắc con dấu doanh nghiệp;
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số;
  • Đăng ký thuế, hóa đơn điện tử tại cơ quan thuế quản lý;

Giai đoạn 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 13/2020/NĐ-CP, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn bao gồm các bước như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
  • Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi đặt cơ sở chăn nuôi.

Trường hợp cơ sở chăn nuôi nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên, hồ sơ được gửi đến Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục đầu tư.

Bước 3. Xử lý hồ sơ và trả kết quả

  • Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
  • Trong 20 ngày làm việc sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
    • Nếu cơ sở chưa đáp ứng điều kiện, tổ chức, cá nhân có 06 tháng để khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục để được thẩm định, đánh giá lại (nếu cần).
    • Nếu cơ sở đáp ứng đủ điều kiện, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi; nếu từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là những thông tin cơ bản về mã ngành nghề thành lập công ty chăn nuôi và các lưu ý pháp lý liên quan. Việc lựa chọn đúng mã ngành không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn thuận lợi trong quá trình mở rộng kinh doanh sau này. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ soạn hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Luật Việt An luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ tận tâm.

Tư vấn pháp lý trực tuyến

Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!

    Mục lục

    Bài viết liên quan

    Mục lục
    Ẩn

      Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

      Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

      Văn bản pháp luật

      Văn bản pháp luật

      Tư vấn pháp luật

      Tư vấn luật

      LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

      Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
      Tư vấn doanh nghiệp
      Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
      Tư vấn sở hữu trí tuệ
      Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
      Tư vấn đầu tư
      TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC
      Hotline: 09 61 37 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hanoi@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961371818
      Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
      Dịch vụ kế toán thuế
      Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
      Tư vấn giấy phép
      Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
      Tư vấn hợp đồng
      TỔNG ĐÀI PHÍA NAM
      Hotline: 09 61 57 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hcm@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961571818
      Liên hệ tư vấn
      Cảnh báo lừa đảo
      CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
      Zalo
      Zalo - Luật Việt An
      Facebook - Luật Việt An