Sáng chế là một trong những đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để được pháp luật ghi nhận và bảo hộ quyền đối với sáng chế, tổ chức, cá nhân cần thực hiện đăng ký sáng chế. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách hàng một số thông tin về đăng ký sáng chế – đặc biệt là Mẫu tờ khai đăng ký sáng chế năm 2025.
Khái niệm đăng ký sáng chế
Căn cứ khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022): Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Đăng ký sáng chế là thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế cho người nộp đơn nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Sau khi được cấp bằng độc quyền sáng chế, chủ sở hữu có quyền sử dụng, chuyển nhượng, chuyển giao, cho phép sử dụng và ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế mà không có sự cho phép.
Mẫu tờ khai đăng ký sáng chế năm 2025
Tờ khai đăng ký sáng chế
Tờ khai sáng chế là văn bản pháp lý bắt buộc trong hồ sơ xin cấp bằng đôc lập quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích tại Cục sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022).
Mẫu tờ khai được cập nhật mới nhất theo mẫu số 01 Phụ lục 1 Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ
Nội dung cần có trong mẫu tờ khai đăng ký sáng chế năm 2025
Loại đối tượng yêu cầu bảo hộ: chọn sáng chế hoặc giải pháp hữu ích. Văn bằng bảo hộ độc quyền dạng giấy chỉ được cấp trong trường hợp người nộp đơn tích chọn yêu cầu đó trong Tờ khai đăng ký sáng chế.
Nguồn gốc đơn: người nộp đơn cần ghi rõ thông tin về nguồn gốc đơn nếu thuộc các trường hợp được liệt kê tại tờ khai: đơn được nộp trên cơ sở đơn PCT, đơn đăng ký được tách ra từ đơn gốc có nhiều hơn 01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập, đơn chuyển đổi hình thức cấp bằng (yêu cầu cấp bằng sáng chế sang yêu cầu cấp bằng giải pháp hữu ích), sáng chế nêu trong đơn là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tên sáng chế/Phân loại sáng chế quốc tế (IPC): nêu tên gọi rõ ràng, súc tích, phản ánh bản chất kỹ thuật.
Tên và địa chỉ người nộp đơn: có thể là cá nhân hoặc tổ chức – phải chính xác 100%
Đại diện của người nộp đơn sở hữu công nghiệp (nếu có): nếu ủy quyền qua công ty luật hoặc tổ chức đại diện.
Tác giả sáng chế: Ghi rõ tên tác giả thực sự tạo ra sáng chế
Yêu cầu hướng quyền ưu tiên (nếu có): Ghi số đơn, ngày nộp đầu tiên ở quốc khác theo Công ước Paris
Yêu cầu thẩm định nội dung đơn: nếu sáng chế đáp ứng điều kiện bảo hộ sẽ dẫn đến 01 bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng sự độc quyền giải pháp hữu ích. Trường hợp người nộp đơn chỉ nộp đơn tạm thời để lấy ngày ưu tiên hoặc sự bảo vệ tạm thời trong thời hạn 12 tháng thì không cần tích chọn mục này.
Phí, lệ phí: người nộp đơn tích chọn và nộp phí, lệ phí tương ứng theo quy định
Các tài liệu có trong đơn: người nộp đơn tích chọn các tài liệu có trong đơn vào các ô tương ứng
Cam kết và chữ ký: người nộp đơn phải ký và ghi rõ ngày nộp.
Nếu có thông tin về những người nộp đơn khác, các tác giả khác hay tài liệu bổ trợ khác, người nộp đơn khai rõ tại Trang bổ sung và đánh số theo thứ tự.
Những lưu ý khi điền thông tin vào tờ khai và hồ sơ đăng ký
Quy định về hình thức bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích
Theo đó, khi người nộp đơn điền tờ khai, phải chú ý đánh dấu chọn hình thức xem xét đơn và cấp bằng theo yêu cầu của mình, tránh bỏ quên ô này. Người nộp đơn có thể lựa chọn:
Bằng độc quyền sáng chế (bản điện tử hoặc bản giấy).
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (bản điện tử hoặc bản giấy).
Sự khác nhau cơ bản giữa hai bằng độc quyền này được thể hiện như sau:
Tiêu chí
Sáng chế
Giải pháp hữu ích
Hình thức bảo hộ
Chủ sở hữu sáng chế khi đăng ký bảo hộ sẽ được cấp Bằng độc quyền sáng chế.
Chủ sở hữu giải pháp hữu ích khi đăng ký bảo hộ được cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Điều kiện bảo hộ
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện bao gồm:
Có tính mới;
Có trình độ sáng tạo;
Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu đáp ứng các điều kiện:
Không phải hiểu biết thông thường;
Có tính mới;
Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Thời hạn bảo hộ
Thời hạn bảo hộ sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ.
Thời hạn bảo hộ sáng chế dưới hình thức Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ
Về hình thức bằng độc quyền, đồng thời với việc Nghị định 65/2023/NĐ-CP bổ sung quy định về việc cấp Văn bằng bảo hộ độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích dưới dạng điện tử hoặc dạng giấy.
Lưu ý về phân loại sáng chế
Việc phân loại sáng chế được thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về sáng chế (IPC) – phiên bản 2020.1, ban hành theo Công báo Sở hữu công nghiệp số 380, tập B – Quyển 1 (11.2019), dựa trên Thỏa ước Strasbourg.
Phân loại bao gồm các cấp độ: phần – lớp – phân lớp – nhóm chính/phụ, nhằm:
Xác định phạm vi bảo hộ của sáng chế;
Hỗ trợ việc thẩm định tính mới – một trong ba điều kiện bảo hộ sáng chế.
Trường hợp người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện phân loại và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
Khuyến nghị: Người nộp đơn nên thực hiện tra cứu và phân loại sơ bộ ngay từ đầu để đánh giá khả năng bảo hộ, tránh mất thời gian và chi phí không cần thiết. Trường hợp thiếu kinh nghiệm, nên nhờ đến tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp để được tư vấn và hỗ trợ chính xác.
Yêu cầu chung đối với hình thức của tài liệu kèm theo tờ khai đơn
Theo quy định của Nghị định 65/2023/NĐ-CP:
Mọi tài liệu được trình bày theo chiều dọc (trừ hình vẽ, sơ đồ, bảng biểu), phông chữ Times New Roman không nhỏ hơn cỡ 13, mỗi lề rộng 2cm.
Việc đánh số trang mọi tài liệu theo chữ số Ả-rập.
Cần đóng dấu giáp lai nếu có từ 2 trang trở lên trong trường hợp người nộp đơn hoặc đại diện người nộp đơn là pháp nhân.
Yêu cầu đối với bản mô tả sáng chế
Bản mô tả là tài liệu bắt buộc và quan trọng trong hồ sơ đăng ký sáng chế, nhằm bộc lộ đầy đủ bản chất kỹ thuật của sáng chế để đáp ứng điều kiện bảo hộ. Thông thường, bản mô tả đi kèm bản vẽ minh họa để làm rõ giải pháp kỹ thuật.
Nội dung cần có trong bản mô tả:
Tên sáng chế
Lĩnh vực sử dụng
Tình trạng kỹ thuật hiện tại
Mục đích, vấn đề cần giải quyết
Bản chất kỹ thuật tạo nên tính mới
Bản vẽ minh họa (nếu có)
Phương án thực hiện & ví dụ áp dụng
Lợi ích, hiệu quả kỹ thuật đạt được
Phạm vi bảo hộ – phần quan trọng nhất
Nên chia thành 2 phần:
Phần giới hạn: Đặc điểm kỹ thuật đã biết, đã có.
Phần khác biệt: Đặc điểm tạo nên tính mới → chính là phạm vi yêu cầu bảo hộ.
Lưu ý đặc thù:
Sáng chế dược phẩm: Cần có kết quả thử nghiệm lâm sàng và tác dụng dược lý.
Sáng chế vật liệu sinh học: Phải có danh mục trình tự gen (theo chuẩn WIPO), đính kèm riêng cuối bản mô tả.
Trình tự, thủ tục đăng ký sáng chế
Trình tự, thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị đăng ký sáng chế được quy định cụ thể tại các Điều 100 đến Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022.
Bước 1: Hồ sơ cần chuẩn bị
02 Tờ khai đăng ký sáng chế (theo mẫu số 01 Phụ lục 1 Nghị định 65/2023/NĐ-CP);
02 Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích;
02 Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích;
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký sáng chế/ giải pháp hữu ích được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác);
Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có);
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tại Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội hoặc văn phòng đại diện tại Tp.HCM, Đà Nẵng
Có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp online qua Cổng dịch công.
Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu cônng nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.
Bước 3: Thẩm định đơn đăng ký
Sau khi nộp đơn đăng ký sáng chế, đơn sẽ trải qua các giai đoạn thẩm định cụ thể như sau:
Thẩm định hình thức: 01 tháng
Công bố đơn sáng chế trên công báo điện tử: trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn. Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ đối với đăng ký quốc tế.
Thẩm định nội dung đơn đăng ký: không quá 18 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Trên thực tế, thời gian đăng ký sáng chế có thể kéo dài hơn 18 tháng do tình trạng quá tải đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Trong quá trình thẩm định đơn tại bước 4, trường hợp sáng chế đăng ký không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
Trường hợp sáng chế đăng ký đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 5: Theo dõi tình trạng hiệu lực của bằng độc quyền sáng chế
Theo quy định, Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn. Để duy trì hiệu lực văn bằng, Chủ sở hữu Bằng độc quyền SC/GPHI bắt buộc phải nộp phí duy trì hiệu lực Văn bằng hàng năm trong thời hạn 06 tháng trước khi hiệu lực văn Bằng hết hạn (tính từ ngày cấp bằng) và được nộp muộn trong thời hạn ân hạn 06 tháng cùng phí nộp muộn.
Trên đây là một số nội dung cập nhật liên quan đến Mẫu Tờ khai đăng ký sáng chế năm 2025. Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký sáng chế, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.