Miễn visa cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Miễn visa cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam là chính sách của chính phủ Việt Nam ban hành theo Nghị định 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 (có hiệu lực từ ngày 15/11/2015). Visa hay thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp để cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (theo giải thích tại khoản 11 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014). Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một trong những đối tượng được miễn visa (thị thực). Trong bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến quy định trên.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn visa khi nhập cảnh vào Việt Nam

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được định nghĩa tại khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014 như sau:

“Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là người có đầy đủ các đặc điểm sau:

người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Cần phần biệt khái niệm này với khái niệm Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo đó, người Việt Nam mang nghĩa rộng hơn, có thể bao gồm người không phải gốc Việt Nam nhưng đủ điều kiện và đang là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật (tức là có quốc tịch Việt Nam).

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, các đối tượng được miễn thị thực (visa) khi nhập cảnh vào Việt Nam được, bao gồm:

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Như vậy, trên cơ sở nguyên tắc “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền lợi chính đáng của công dân Việt Nam ở nước ngoài” tại Điều 6 Luật Quốc tịch Việt Nam, người Việt nam định cư ở nước ngoài là một trong 3 đối tượng được quy định miễn visa khi nhập cảnh vào Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại còn hiệu lực ít nhất 01 năm;
  • Có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.

đối tượng được quy định miễn visa khi nhập cảnh vào Việt Nam

Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Như tại định nghĩa, để chứng minh là người Việt Nam, cần có giấy tờ chứng minh là:

  • Công dân Việt Nam, tức là người mang quốc tịch Việt Nam.
  • Người gốc Việt Nam, tức là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ.

Một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:

  • Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
  • Giấy chứng minh nhân dân/ căn cước công dân;
  • Hộ chiếu Việt Nam;
  • Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Các trường hợp bị cấm nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh

Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về các trường hợp chưa cho nhập cảnh hiện nay như sau:

“1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.

  1. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
  2. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  3. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
  4. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
  5. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
  6. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
  7. Vì lý do thiên tai.
  8. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh gồm:

  • Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ.
  • Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự, dân sự.
  • Người phải thi hành án.
  • Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
  • Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
  • Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm cần ngăn chặn ngay.
  • Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Cơ quan cấp giấy miễn visa (thị thực)

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (Đại sứ quán): người đề nghị cấp giấy miễn visa (thị thực) đang cư trú ở nước ngoài;
  • Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn visa (thị thực) nộp hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn visa

  • Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:
    • Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
    • Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
  • Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
  • Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
  • Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời (dạng sổ):
    • Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực
    • Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam
    • Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
    • Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực
    • Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
  • Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng cá nhân. Giấy miễn thị thực của trẻ em được cấp chung với giấy miễn thị thực của cha hoặc mẹ khi có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ.

Trong các trường hợp sau đây, giấy miễn visa (thị thực) sẽ được cấp lại:

  • Giấy miễn visa (thị thực) bị mất, bị hỏng, hết hạn;
  • Người có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực.

Cấp chứng nhận tạm trú

Chứng nhận tạm trú được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.

Quy định cấp chứng nhận tạm trú được thực hiện theo Điều 10, Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:

  • Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực sẽ được cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu thời hạn của giấy miễn thị thực dưới 06 tháng thì chứng nhận tạm trú sẽ được cấp tương ứng với thời hạn còn lại của giấy miễn thị thực;
  • Trong trường hợp người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu lưu trú lâu hơn 06 tháng, và được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh với lý do chính đáng, thì họ có thể được xem xét gia hạn tạm trú thêm không quá 06 tháng.

Mọi thủ tục liên quan đến cấp giấy miễn visa (thị thực) cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn chi tiết.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức

    Tin tức

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO