Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty
Việc xác định và ghi ngành, nghề kinh doanh là một trong những bước quan trọng nhất trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Công việc này không chỉ giúp doanh nghiệp xác định rõ phạm vi hoạt động mà còn là căn cứ để cơ quan đăng ký kinh doanh thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ.
Đối với doanh nghiệp có vốn Việt Nam, trên thực tế, nhiều trường hợp hồ sơ bị từ chối hoặc yêu cầu sửa đổi do ghi sai mã ngành, chưa phù hợp với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC), hoặc đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng đủ yêu cầu pháp lý kèm theo.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), việc lựa chọn đúng ngành nghề còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xác định ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cũng như tra cứu Biểu cam kết WTO để nhận biết ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc xác định mức vốn đầu tư tối thiểu bắt buộc khi tham gia vào thị trường Việt Nam.
Dưới đây, Công ty Luật Việt An xin hướng dẫn cách xác định và ghi ngành, nghề kinh doanh chính xác, đúng quy định pháp luật hiện hành, giúp doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký nhanh chóng, tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ quy định của cơ quan quản lý.
Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định như sau: “Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”
Hiện nay, nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn thực hiện theo quyết định 36/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Như vậy, cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty được ghi theo ngành kinh tế cấp bốn theo quyết định 36/2025/QĐ-TTg. Theo đó, danh mục ngành kinh tế Việt Nam gồm:
Ngành cấp 1 gồm 22 ngành được quy định theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến V;
Ngành cấp 2 gồm 87 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 1 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng hai chữ số từ 01 đến 99;
Ngành cấp 3 gồm 259 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 2 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng ba chữ số từ 011 đến 990;
Ngành cấp 4 gồm 495 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 3 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 0111 đến 9900.
Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty nếu ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Nếu ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo quyết định 36/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, doanh nghiệp cần lưu ý ghi ngành nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác: ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác: Cơ quan đăng ký kinh doanh ghi nhận bổ sung ngành, nghề kinh doanh này cho doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Tài chính để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ điều kiện đầu tư kinh doanh. Theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư năm 2020 thì các điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức như sau: Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận; Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Khi đăng ký ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, cần lưu ý:
Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về việc tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải cung cấp các tài liệu chứng minh đủ điều kiện kinh doanh khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Khi đăng ký kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, tổ chức, cá nhân ghi ngành nghề kinh doanh theo Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP: Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Sau khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp, cần tiến hành trình tự, thủ tục hành chính với cơ quan có thẩm quyền để được cấp Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Khi nào cần ghi ngành, nghề kinh doanh cấp 5 theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam?
Theo Khoản 6 Điều 7 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP quy định:
“Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành kinh tế cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.”
Như vậy, việc ghi ngành, nghề kinh doanh cấp 5 theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam không bắt buộc mà chỉ trong trường hợp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn.
Đối với ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện (về vốn pháp định, chứng chỉ,…), danh mục ngành nghề kinh doanh cấm kinh doanh hoặc hạn chế kinh doanh, ngoài mã ngành cấp 4, phải ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất con dấu phải đăng ký mã ngành 8299 – “Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu”, diễn giải chi tiết: “Sản xuất con dấu”.
Đối với các ngành nghề không được ghi nhận thành một ngành nghề cụ thể trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (không có mã ngành riêng), nhưng được quy định trong các văn bản pháp luật khác, thì ghi nhận thêm theo quy định tại các văn bản đó.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể chọn mã ngành cấp 4 có liên quan đến ngành nghề mình kinh doanh và thường có các dạng cấu trúc sau:
– Hoạt động …khác
– Hoạt động có liên quan đến … khác
– Hoạt động … chưa được phân vào đâu.
– … khác
– … chưa được phân vào đâu.
Đồng thời, sau đó có thể ghi thêm mã ngành cấp 5 phù hợp rồi bổ sung thêm diễn giải chi tiết bên dưới hoặc ghi trực tiếp chi tiết sau mã ngành cấp 4.
46493 – Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
Diễn giải chi tiết: Bán nước hoa, mỹ phẩm nhập khẩu
Doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh cần tiến hành thủ tục pháp lý gì?
Theo Điều 49 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và xem xét điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của
pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn về cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn về thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!