Trong lĩnh vực giao thông vận tải, bên cạnh yếu tố kỹ thuật, tính an toàn và công năng sử dụng, kiểu dáng công nghiệp của phương tiện và thiết bị giao thông cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng thương hiệu, nâng cao trải nghiệm người dùng và sức cạnh tranh trên thị trường. Việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp cho các sản phẩm trong ngành giao thông không chỉ giúp doanh nghiệp bảo vệ thành quả sáng tạo, ngăn chặn hành vi sao chép mà còn mở ra cơ hội khai thác giá trị thương mại lâu dài. Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục, lợi ích và những lưu ý quan trọng khi đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong ngành giao thông tại Việt Nam.
Các sản phẩm của ngành giao thông có thể đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Trong ngành giao thông, các sản phẩm có thể đăng ký kiểu dáng công nghiệp là những sản phẩm có hình dáng bên ngoài mang tính mới, sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp. Theo thực tiễn đăng ký, có thể chia thành các nhóm sản phẩm tiêu biểu sau:
Phương tiện giao thông đường bộ
Ô tô (xe con, xe tải, xe buýt).
Xe máy, xe mô tô điện, xe đạp điện.
Xe chuyên dụng (xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe ben, xe trộn bê tông)…
Đối tượng bảo hộ: kiểu dáng tổng thể, hình khối thân xe, đèn, lưới tản nhiệt, bảng đồng hồ.
Phương tiện giao thông đường sắt
Đầu máy xe lửa, toa tàu chở khách, toa chở hàng.
Tàu điện đô thị, metro…
Đối tượng bảo hộ: thiết kế bên ngoài toa xe, khoang hành khách, cửa sổ, đèn tín hiệu.
Phương tiện giao thông đường thủy
Tàu thủy, tàu du lịch, tàu vận tải.
Ca nô, xuồng máy, tàu cao tốc…
Đối tượng bảo hộ: thiết kế thân tàu, boong tàu, hình dáng cabin.
Phương tiện giao thông hàng không
Máy bay dân dụng, máy bay trực thăng.
Máy bay không người lái (drone) phục vụ giao thông/giám sát…
Đối tượng bảo hộ: hình dáng cánh, đuôi, thân máy bay.
Các sản phẩm phụ trợ, linh kiện giao thông
Lốp xe, mâm xe, gương chiếu hậu, đèn pha.
Ghế ngồi xe hơi, vô lăng, bảng điều khiển.
Đèn tín hiệu giao thông, cột biển báo…
Đối tượng bảo hộ: hình thức thiết kế bên ngoài, kiểu dáng cấu tạo.
Cần lưu ý, kiểu dáng công nghiệp chỉ bảo hộ hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp.
Ngoài ra, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây theo Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ: Có tính mới; Có tính sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Các nhóm lớp phân loại ngành giao thông khi đăng ký kiểu dáng công nghiệp ngành giao thông tại Bảng phân loại quốc tế Locarno
Các nhóm lớp phân loại ngành giao thông khi đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Bảng phân loại quốc tế Locarno thường được xếp vào nhóm 12, cụ thể:
Nhóm 12: Các phương tiện vận chuyển và nâng hạ
12-07 Máy bay và tổ hợp vũ trụ;
12-08 Ô tô, ô tô buýt và xe tải;
12-11 Xe đạp, mô tô;
12-13 Các loại xe cộ chuyên dùng;
12-14 Các loại xe cộ khác;
12-16 Các bộ phận, phụ tùng trang bị cho xe cộ không được xếp ở các nhóm hoặc phân nhóm khác;
12-99 Các loại khác;…
Lưu ý: Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại).
Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp ngành giao thông
Theo Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ; Điều 9, Điều 10 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN/2023/TT-BKHCN, kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được xem xét theo trình tự sau:
Thời hạn thẩm định hình thức đơn
Đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp khi được nộp xong thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, ảnh, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân loại, v.v. Đây là giai đoạn để xem xét đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có hợp lệ hay không. Thời hạn để Cục Sở hữu trí tuệ xem xét là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Thời hạn công bố đơn
Sau khi đơn hợp lệ không cần sửa đổi, bổ sung thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có trách nhiệm công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp này tren Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Các nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp sẽ bao gồm các thành phần sau:
Các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ,
Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
Thời hạn thẩm định nội dung
Đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã được công nhận là hợp lệ thì sẽ được tiến hành thẩm định nội dung để xác định khả năng kiểu dáng công nghiệp có được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp theo điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng đã được nêu trong đơn.
Thời hạn để thẩm định nội dung được quy định là không quá 07 tháng kể từ ngày công bố đơn đăng ký.
Lưu ý: Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu.
Lưu ý khi đăng ký kiểu dáng công nghiệp ngành giao thông
Chuẩn bị thành phần hồ sơ
Tài liệu tối thiểu phải bao gồm:
Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 07 Phụ lục I của Nghị định 65/2023/NĐ-CP (Mẫu đính kèm).
01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp; [Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;
04 Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công nghiệp;
Chứng từ nộp phí, lệ phí;…
Hình thức nộp đơn
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Căn cứ Mục 1 Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về mức phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp như sau:
Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ;
Phí phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000/01 phân loại;
Phí thẩm định đơn: 700.000VNĐ/01 đối tượng;
Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/01 hình;
Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 480.000VNĐ/01 đối tượng;
Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên.
Từ 01/07/2025 đến hết 31/12/2026, theo Thông tư 64/2025/TT-BTC, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Thông tư số 263/2016/TT-BTC, áp dụng cả đối với trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Thông tin về kiểu dáng công nghiệp ngành giao thông đã được cấp văn bằng bảo hộ
Kiểu dáng công nghiệp: Ô tô
Số đơn gốc: 3-2022-02627; Ngày nộp đơn: 30.11.2022;
Số công bố: 47633; Ngày công bố: 25.08.2023;
Phân loại Locarno: 12-08;
Số bằng: 3-0038550-000; Ngày cấp:08.05.2024;
Chủ đơn/Chủ bằng: FERRARI S.p.A. Tác giả kiểu dáng: Flavio MANZONI.
Kiểu dáng công nghiệp: Xe máy
Số đơn gốc: 3-2022-02457; Ngày nộp đơn: 10.11.2022;
Số công bố: 48344; Ngày công bố: 27.11.2022;
Phân loại Locarno: 12-11;
Số bằng: 3-0040098-000; Ngày cấp: 18.02.2025;
Chủ đơn/Chủ bằng: HONDA MOTOR CO., LTD. Tác giả kiểu dáng: Satoshi ITO, Giovanni Dovis.
Như vậy, có thể thấy thời gian từ khi nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đến khi được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp thường kéo dài khoảng 2 đến 3 năm.
Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu đăng ký kiểu dáng công nghiệp ngành giao thông, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!